Viên chức nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của cơ sở chữa bệnh thì phải báo trước bao lâu nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc?

Phải báo trước bao lâu nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc trong trường hợp viên chức nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của cơ sở chữa bệnh?

Viên chức nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của cơ sở chữa bệnh thì phải báo trước bao lâu nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc?

Căn cứ tại khoản 6 Điều 29 Luật Viên chức 2010 quy định:

Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc
...
5. Viên chức làm việc theo hợp đồng làm việc xác định thời hạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau:
a) Không được bố trí theo đúng vị trí việc làm, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm các điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng làm việc;
b) Không được trả lương đầy đủ hoặc không được trả lương đúng thời hạn theo hợp đồng làm việc;
c) Bị ngược đãi; bị cưỡng bức lao động;
d) Bản thân hoặc gia đình thật sự có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng;
đ) Viên chức nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của cơ sở chữa bệnh;
e) Viên chức ốm đau hoặc bị tai nạn đã điều trị từ 03 tháng liên tục mà khả năng làm việc chưa hồi phục.
6. Viên chức phải thông báo bằng văn bản về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc cho người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập biết trước ít nhất 03 ngày đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, đ và e khoản 5 Điều này; ít nhất 30 ngày đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 5 Điều này.

Theo đó, viên chức nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của cơ sở chữa bệnh thì phải báo trước ít nhất 03 ngày nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc.

Viên chức nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của cơ sở chữa bệnh thì phải báo trước bao lâu nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc?

Viên chức nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của cơ sở chữa bệnh thì phải báo trước bao lâu nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc?

Viên chức không được hưởng trợ cấp thôi việc khi đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc trường hợp nào?

Căn cứ tại Điều 45 Luật Viên chức 2010 được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 2 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định:

Chế độ thôi việc
1. Viên chức được hưởng trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm hoặc chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về lao động và pháp luật về bảo hiểm khi đơn vị sự nghiệp công lập đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc với viên chức, hết thời hạn của hợp đồng nhưng người sử dụng lao động không ký kết tiếp hợp đồng làm việc, viên chức đơn phương chấm dứt hợp đồng do ốm đau, bị tai nạn theo quy định tại khoản 4 Điều 29 hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 5 Điều 29 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Viên chức không được hưởng trợ cấp thôi việc nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Bị buộc thôi việc;
b) Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc mà vi phạm quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều 29 của Luật này;
c) Chấm dứt hợp đồng làm việc theo quy định tại khoản 5 Điều 28 của Luật này.

Theo đó, viên chức không được hưởng trợ cấp thôi việc khi đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc trường hợp:

- Vi phạm thời hạn báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng.

- Không thuộc trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc xác định thời hạn.

- Vi phạm về thời hạn thông báo bằng văn bản về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc.

Nội dung hợp đồng làm việc của viên chức là gì?

Căn cứ tại Điều 26 Luật Viên chức 2010 quy định:

Nội dung và hình thức của hợp đồng làm việc
1. Hợp đồng làm việc có những nội dung chủ yếu sau:
a) Tên, địa chỉ của đơn vị sự nghiệp công lập và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người được tuyển dụng.
Trường hợp người được tuyển dụng là người dưới 18 tuổi thì phải có họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người đại diện theo pháp luật của người được tuyển dụng;
c) Công việc hoặc nhiệm vụ, vị trí việc làm và địa điểm làm việc;
d) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
đ) Loại hợp đồng, thời hạn và điều kiện chấm dứt của hợp đồng làm việc;
e) Tiền lương, tiền thưởng và chế độ đãi ngộ khác (nếu có);
g) Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi;
h) Chế độ tập sự (nếu có);
i) Điều kiện làm việc và các vấn đề liên quan đến bảo hộ lao động;
k) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;
l) Hiệu lực của hợp đồng làm việc;
m) Các cam kết khác gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không trái với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Hợp đồng làm việc được ký kết bằng văn bản giữa người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập với người được tuyển dụng làm viên chức và được lập thành ba bản, trong đó một bản giao cho viên chức.
3. Đối với các chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật do cấp trên của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập bổ nhiệm thì trước khi ký kết hợp đồng làm việc phải được sự đồng ý của cấp đó.

Như vậy, nội dung hợp đồng làm việc của viên chức bao gồm:

- Tên, địa chỉ của đơn vị sự nghiệp công lập và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;

- Họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người được tuyển dụng.

- Trường hợp người được tuyển dụng là người dưới 18 tuổi thì phải có họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người đại diện theo pháp luật của người được tuyển dụng;

- Công việc hoặc nhiệm vụ, vị trí việc làm và địa điểm làm việc;

- Quyền và nghĩa vụ của các bên;

- Loại hợp đồng, thời hạn và điều kiện chấm dứt của hợp đồng làm việc;

- Tiền lương, tiền thưởng và chế độ đãi ngộ khác (nếu có);

- Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi;

- Chế độ tập sự (nếu có);

- Điều kiện làm việc và các vấn đề liên quan đến bảo hộ lao động;

- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;

- Hiệu lực của hợp đồng làm việc;

- Các cam kết khác gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không trái với quy định của Luật Viên chức 2010 và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Viên chức có được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc xác định thời hạn khi không được trả lương đúng thời hạn không?
Lao động tiền lương
Viên chức nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của cơ sở chữa bệnh thì phải báo trước bao lâu nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc?
Lao động tiền lương
Viên chức không hoàn thành nhiệm vụ sẽ bị đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc đúng không?
Lao động tiền lương
Viên chức đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc không được hưởng trợ cấp thôi việc trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Viên chức đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc thì không được hưởng trợ cấp thôi việc đúng không?
Lao động tiền lương
Có được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc đối với viên chức không đạt yêu cầu sau thời gian tập sự không?
Lao động tiền lương
Viên chức đã vô biên chế đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc phải báo trước bao nhiêu ngày?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc
55 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào