Viên chức khuyến nông hạng 2 có những nhiệm vụ gì?
Khuyến nông hạng 2 phải thực hiện những nhiệm vụ gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Khuyến nông hạng 2 quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 11/2023/TT-BNNPTNT, Khuyến nông hạng 2 phải thực hiện những nhiệm vụ như sau:
STT | Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
2.1 | Xây dựng văn bản | Tham gia ý kiến sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật về …… (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm). | Ý kiến tham gia có chất lượng. |
2.2 | Triển khai thực hiện văn bản | Chủ trì tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, phát hiện, ngăn ngừa và xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất với cấp trên xử lý các hành vi vi phạm các quy định pháp luật chuyên ngành ….. (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm). | Hoạt động tuyên truyền, phổ biến đúng kế hoạch; nội dung hướng dẫn thực hiện theo quy định, đảm bảo chất lượng, hoàn thành đúng tiến độ. |
2.3 | Kiểm tra thực hiện văn bản | Tham gia kiểm tra và giải quyết những tranh chấp, khiếu nại về chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành thuộc lĩnh vực được giao khi có yêu cầu. | Báo cáo kiểm tra phản ánh chính xác, đầy đủ nội dung, thông tin theo yêu cầu. Các tranh chấp, khiếu nại (nếu có) được giải quyết dứt điểm. |
2.4 | Thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ | - Chủ trì xây dựng kế hoạch, phương án kỹ thuật về ….. (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm); tổ chức thực hiện kế hoạch, phương án tại địa bàn, lĩnh vực được giao; - Chủ trì tổ chức điều tra, thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu, thông tin, đánh giá tình hình, tổng kết, rút kinh nghiệm về ... (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm) trong địa bàn hoặc lĩnh vực được giao; trên cơ sở đó đề xuất chủ trương, biện pháp bổ sung sửa đổi các quy trình, quy phạm kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên ngành được giao. - Chủ trì hoặc tham gia thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học về ... (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm); triển khai áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ về chuyên ngành, lĩnh vực được giao; - Chủ trì hoặc tham gia xây dựng mục tiêu, chương trình, nội dung, biên soạn tài liệu và tổ chức thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ cho viên chức chức danh nghề nghiệp hạng III, hạng IV. | Đảm bảo quy trình công tác; hoàn thành công việc đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả. |
2.5 | Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị, cá nhân liên quan triển khai thực hiện nhiệm vụ chuyên môn thuộc lĩnh vực chuyên ngành được giao. | Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.6 | Thực hiện chế độ hội họp. | Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo liên quan đến công tác chuyên môn được phân công. | Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.7 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác của cá nhân. | Chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác của cá nhân. | Kế hoạch công tác của cá nhân được xây dựng theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị và báo cáo cấp có thẩm quyền để thực hiện. |
2.8 | Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của lãnh đạo cơ quan, đơn vị. |
Viên chức khuyến nông hạng 2 có những nhiệm vụ gì? (Hình từ Internet)
Yêu cầu về trình độ của Khuyến nông hạng 2 là gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Khuyến nông hạng 2 quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 11/2023/TT-BNNPTNT, Khuyến nông hạng 2 phải đáp ứng yêu cầu về trình độ như sau:
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Chuyên môn nghiệp vụ: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ | Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp chuyên ngành của vị trí việc làm. Có kinh nghiệm công tác đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan; - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt; - Trung thực, thẳng thắn, cẩn thận, bảo mật thông tin; - Khả năng đoàn kết nội bộ; - Chịu được áp lực trong công việc; - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và của ngành; - Nắm vững các văn bản pháp luật chuyên ngành ... (chuyên ngành của vị trí việc làm) và quy định pháp luật khác có liên quan; nắm được những điểm cơ bản của pháp luật quốc tế chuyên ngành ... (chuyên ngành của vị trí việc làm); - Vận dụng tốt các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực vào công việc chuyên môn đảm nhiệm; - Có năng lực nghiên cứu khoa học, nắm vững những thành tựu khoa học công nghệ, kỹ thuật tiên tiến trong và ngoài nước liên quan đến chuyên ngành của vị trí việc làm; chủ trì hoặc tham gia công trình nghiên cứu khoa học hoặc đề án đã được Hội đồng khoa học cấp bộ hoặc cấp tỉnh công nhận và đưa vào áp dụng có hiệu quả. |
Quyền của Khuyến nông hạng 2 là gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Khuyến nông hạng 2 quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 11/2023/TT-BNNPTNT, Khuyến nông hạng 2 có các quyền như sau:
TT | Quyền hạn cụ thể |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao (đối với các công việc có quy định bắt buộc về phương pháp, quy trình, trình tự thủ tục thực hiện thì thực hiện theo quy định tương ứng). |
2 | Tham gia ý kiến các vấn đề liên quan đến nhiệm vụ chuyên môn của cơ quan, đơn vị. |
3 | Được cung cấp thông tin chỉ đạo, điều hành của cơ quan, đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 | Được tham gia các cuộc họp, hội nghị, hội thảo có liên quan theo quy định hoặc phân công của lãnh đạo cơ quan, đơn vị. |
Khuyến nông hạng 2 phải có năng lực như thế nào?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Khuyến nông hạng 2 quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 11/2023/TT-BNNPTNT, Khuyến nông hạng 2 phải có năng lực như sau:
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | Đạo đức và bản lĩnh; | 3-5 |
Tổ chức thực hiện công việc; | 3-4 | |
Soạn thảo và ban hành văn bản; | 3-4 | |
Giao tiếp ứng xử; | 3-4 | |
Quan hệ phối hợp; | 3-4 | |
Sử dụng công nghệ thông tin; | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm | |
Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm | |
Nhóm năng lực chuyên môn | Xây dựng văn bản | 3-4 |
Triển khai thực hiện văn bản | 3-4 | |
Kiểm tra thực hiện văn bản | 3-4 | |
Thực hiện hoạt động chuyên môn nghiệp vụ | 3-4 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược; | 2-3 |
- Quản lý sự thay đổi; | 2-3 | |
- Ra quyết định; | 2-3 | |
- Quản lý nguồn lực; | 2-3 | |
- Phát triển đội ngũ. | 2-3 |
Lưu ý: Thông tư 11/2023/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 01/01/2024.
- 2 phương án tăng mức lương trong năm 2025 cho toàn bộ đối tượng cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang mức độ khả thi thế nào?
- Sau đợt tăng lương hưu 15%, mức tăng lương hưu mới trong đợt tăng tiếp theo đã có chưa?
- Bắt đầu điều chỉnh mức lương cơ sở 2.34 triệu đồng/tháng của các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước nếu thỏa mãn điều kiện gì?
- Tiếp tục tăng lương hưu vào 2025 cho 09 đối tượng CBCCVC và LLVT khi đáp ứng điều kiện gì?
- Chỉ áp dụng lương cơ sở 2.34 triệu để tính lương đến khi đề xuất 05 bảng lương mới lên Trung ương được thông qua đúng không?