Viên chức giữ chức danh đo đạc bản đồ viên hạng 2 nhận mức lương bao nhiêu?

Cho tôi hỏi theo quy định của nhà nước thì viên chức có chức danh đo đạc viên hạng 2 được nhận mức lương là bao nhiêu? Tiêu chuẩn đối với đo đạc viên hạng 2 là gì? Câu hỏi của anh Phát (Phú Yên).

Mã số của chức danh đo đạc bản đồ viên hạng 2 là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 2 Thông tư liên tịch 57/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định như sau:

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ
1. Đo đạc bản đồ viên hạng II Mã số: V.06.06.16
2. Đo đạc bản đồ viên hạng III Mã số: V.06.06.17
3. Đo đạc bản đồ viên hạng IV Mã số: V.06.06.18

Theo quy định trên, đo đạc bản đồ viên hạng 2 có mã số: V.06.06.16.

Viên chức giữ chức danh đo đạc bản đồ viên hạng 2 nhận mức lương bao nhiêu?

Viên chức giữ chức danh đo đạc bản đồ viên hạng 2 nhận mức lương bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ đối với chức danh đo đạc bản đồ viên hạng 2 là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch 57/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định như sau:

Đo đạc bản đồ viên hạng II - Mã số: V.06.06.16
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì xây dựng dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình đo đạc và bản đồ; tổ chức triển khai các công trình đo đạc và bản đồ có yêu cầu kỹ thuật phức tạp;
b) Tham gia nghiên cứu đề tài khoa học nhằm cải tiến nội dung và phương pháp quản lý liên quan đến lĩnh vực đo đạc bản đồ;
c) Chủ trì tổ chức xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ;
d) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn tài liệu và đào tạo, bồi dưỡng cho viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ từ hạng tương đương trở xuống;
đ) Tham gia kiểm tra viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ ở hạng thấp hơn trong các kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
...

Như vậy, viên chức giữ chức danh đo đạc bản đồ viên hạng 2 cần bảo đảm thực hiện những nhiệm vụ được quy định như trên.

Mức lương hiện nay của đo đạc bản đồ viên hạng 2 là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch 57/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp đo đạc bản đồ viên hạng II áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A2, Nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
b) Chức danh nghề nghiệp đo đạc bản đồ viên hạng III áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
c) Chức danh nghề nghiệp đo đạc bản đồ viên hạng IV áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...

Theo quy định trên, chức danh đo đạc bản đồ viên hạng 2 áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A2, Nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của đo đạc bản đồ viên hạng 2 được tính như sau:

Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng

Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;

Theo đó, đo đạc bản đồ viên hạng 2 hiện nay có thể nhận mức lương từ: 6.556.000 đồng/tháng đến 10.102.200 đồng/tháng.

Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó đo đạc bản đồ viên hạng 2 sẽ nhận mức lương từ: 7.920.000 đồng/tháng đến 12.204.000 đồng/tháng.

Đo đạc bản đồ viên hạng 2 cần đảm bảo những tiêu chuẩn nào về trình độ và năng lực chuyên môn?

Căn cứ khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch 57/2015/TTLT-BTNMT-BNV được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 6 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT quy định như sau:

Đo đạc bản đồ viên hạng II - Mã số: V.06.06.16
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành bản đồ, trắc địa, đất đai, địa chính, địa lý, viễn thám;
b) Có chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chiến lược phát triển về đo đạc bản đồ;
b) Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật, hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực đo đạc bản đồ;
c) Có năng lực xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu chuyên môn nghiệp vụ để đào tạo, bồi dưỡng cho viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ ở hạng thấp hơn;
d) Có khả năng tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn về đo đạc bản đồ;
đ) Tham gia ít nhất 01 (một) đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên hoặc chủ trì 01 (một) đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được nghiệm thu ở mức đạt trở lên.
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc sử dụng phần mềm, mô hình chuyên ngành đo đạc bản đồ; sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
...

Như vậy, đo đạc bản đồ viên hạng 2 cần đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định trên.

Đo đạc bản đồ viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Đo đạc bản đồ viên hạng 4 hiện nay có mức lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Đo đạc bản đồ viên hạng 4 có hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Đo đạc bản đồ viên hạng 4 cần đáp ứng tiêu chuẩn gì về chuyên môn nghiệp vụ?
Lao động tiền lương
Đo đạc bản đồ viên hạng 2 phải làm những việc gì?
Lao động tiền lương
Năm 2024 mức lương đối với chức danh đo đạc bản đồ viên hạng 3 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Đo đạc bản đồ viên hạng 4 phải thực hiện những công việc như thế nào?
Lao động tiền lương
Đo đạc bản đồ viên hạng 2 phải đáp ứng yêu cầu về trình độ như thế nào?
Lao động tiền lương
Yêu cầu về trình độ của Đo đạc bản đồ viên hạng 1 phải đáp ứng là gì?
Lao động tiền lương
Công việc của Đo đạc bản đồ viên hạng 3 phải thực hiện là gì?
Lao động tiền lương
Viên chức giữ chức danh đo đạc bản đồ viên hạng 2 nhận mức lương bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đo đạc bản đồ viên
723 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đo đạc bản đồ viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đo đạc bản đồ viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào