Viên chức giữ chức danh địa chính viên hạng 2 có mức lương là bao nhiêu?

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của địa chính viên hạng 2 có thay đổi gì so với quy định trước đó? Chức danh địa chính viên hạng 2 có mức lương là bao nhiêu? Câu hỏi của chị Tiên (Khánh Hòa).

Viên chức giữ chức danh địa chính viên hạng 2 có mã số bao nhiêu?

Căn cứ Điều 2 Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định như sau:

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính
1. Địa chính viên hạng II Mã số: V.06.01.01
2. Địa chính viên hạng III Mã số: V.06.01.02
3. Địa chính viên hạng IV Mã số: V.06.01.03

Như vậy, theo quy định trên, viên chức chuyên ngành địa chính giữ chức danh địa chính viên hạng 2 có mã số: V.06.01.01.

Viên chức giữ chức danh địa chính viên hạng 2 có mức lương là bao nhiêu?

Viên chức giữ chức danh địa chính viên hạng 2 có mức lương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ của địa chính viên hạng 2 là gì?

Căn cứ Điều 4 Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định như sau:

Địa chính viên hạng II - Mã số: V.06.01.01
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì lập hoặc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quốc gia;
b) Chủ trì tổ chức thực hiện điều tra đánh giá chất lượng, tiềm năng đất đai; thoái hóa, ô nhiễm đất; phân hạng đất (sau đây gọi chung là điều tra, đánh giá đất đai) cấp tỉnh, vùng, quốc gia;
c) Chủ trì việc xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai cấp tỉnh, cấp quốc gia;
d) Chỉ đạo việc xây dựng và tổ chức thực hiện phương án kinh tế - kỹ thuật về đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, thống kê, kiểm kê đất đai, định giá đất, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp;
đ) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các chương trình, dự án, chiến lược về nghiên cứu; điều tra cơ bản về quản lý, sử dụng đất đai;
e) Chủ trì tổ chức biên soạn các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý đất đai;
g) Chỉ đạo biên soạn tài liệu và tham gia đào tạo, bồi dưỡng cho viên chức chuyên ngành địa chính từ hạng tương đương trở xuống.
....

Như vậy, địa chính viên hạng 2 cần đảm bảo thực hiện những nhiệm vụ được quy định như trên.

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng địa chính viên hạng 2 hiện nay?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT) quy định như sau:

Địa chính viên hạng II - Mã số: V.06.01.01
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành đất đai, địa chính, bản đồ, trắc địa, viễn thám, địa lý;
b) Có chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính.

Như vậy, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của địa chính viên hạng 2 theo quy định mới không yêu cầu có trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT và trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT.

Mức lương hiện nay của địa chính viên hạng 2 là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng II áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
b) Chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng III áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
c) Chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng IV áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...

Theo quy định trên, địa chính viên hạng 2 áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của địa chính viên hạng 2 được tính như sau:

Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng

Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;

Theo đó, địa chính viên hạng 2 hiện nay có thể nhận mức lương từ: 6.556.000 đồng/tháng đến 10.102.200 đồng/tháng.

Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó địa chính viên hạng 2 sẽ nhận mức lương từ: 7.920.000 đồng/tháng đến 12.204.000 đồng/tháng.

Địa chính viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hệ số lương của địa chính viên hạng 2 hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của địa chính viên hạng 3 hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Địa chính viên hạng 4 có hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Viên chức giữ chức danh địa chính viên hạng 2 phải thực hiện những nhiệm vụ nào?
Lao động tiền lương
Viên chức giữ chức danh địa chính viên hạng 4 phải đáp ứng yêu cầu về năng lực như thế nào?
Lao động tiền lương
Nhiệm vụ của viên chức giữ chức danh địa chính viên hạng 1 phải thực hiện là gì?
Lao động tiền lương
Yêu cầu về trình độ của viên chức giữ chức danh địa chính viên hạng 3 phải đáp ứng là gì?
Lao động tiền lương
Từ 01/7/2023 địa chính viên hạng 4 được nhận mức lương là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Viên chức giữ chức danh địa chính viên hạng 3 được nhận mức lương là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Viên chức giữ chức danh địa chính viên hạng 2 có mức lương là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Địa chính viên
2,210 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Địa chính viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Địa chính viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào