Viên chức dinh dưỡng hạng 4 được nhận mức lương là bao nhiêu khi mức lương cơ sở tăng?
Viên chức dinh dưỡng hạng 4 có mã số là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BYT-BNV quy định như sau:
Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng
1. Dinh dưỡng hạng II Mã số: V.08.09.24
2. Dinh dưỡng hạng III Mã số: V.08.09.25
3. Dinh dưỡng hạng IV Mã số: V.08.09.26
Như vậy, theo quy định trên, viên chức giữ chức danh dinh dưỡng hạng 4 có mã số: V.08.09.26.
Viên chức dinh dưỡng hạng 4 được nhận mức lương là bao nhiêu khi mức lương cơ sở tăng? (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ đối với viên chức dinh dưỡng hạng 4 hiện nay?
Căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BYT-BNV quy định như sau:
Dinh dưỡng hạng IV - Mã số: V.08.09.26
1. Nhiệm vụ:
a) Thực hiện các quy định, quy trình, phác đồ chuyên môn về dinh dưỡng cộng đồng, dinh dưỡng tiết chế và an toàn thực phẩm;
b) Thực hiện các hoạt động dinh dưỡng cộng đồng, dinh dưỡng tiết chế, an toàn thực phẩm để dự phòng và điều trị.
c) Tham gia kiểm tra, giám sát công tác dinh dưỡng, tiết chế và an toàn thực phẩm: quy trình bảo quản, chế biến, lưu mẫu, vận chuyển và phân phối thực phẩm, khẩu phần có chất lượng, đúng chỉ định và đảm bảo an toàn;
d) Quản lý trực tiếp trang thiết bị phục vụ kỹ thuật chuyên môn thuộc phạm vi phụ trách;
đ) Thực hiện truyền thông, giáo dục, tư vấn và công tác chỉ đạo tuyến về dinh dưỡng, tiết chế và an toàn thực phẩm;
e) Tham gia nghiên cứu khoa học, hướng dẫn thực hành chuyên môn kỹ thuật khi có yêu cầu
...
Như vậy, viên chứ giữ chức danh dinh dưỡng hạng 4 phải bảo đảm thực hiện những nhiệm vụ được quy định như trên.
Viên chức dinh dưỡng hạng 4 cần đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và năng lực chuyên môn như thế nào?
Căn cứ khoản 2 và khoản 3 Điều 6 Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BYT-BNV (bị bãi bỏ điểm b và điểm c khoản 2 bởi khoản 2 Điều 9 Thông tư 03/2022/TT-BYT) quy định như sau:
Dinh dưỡng hạng IV - Mã số: V.08.09.26
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Tốt nghiệp cao đẳng dinh dưỡng;
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Hiểu biết quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân;
b) Có năng lực khai thác, thu thập thông tin về dinh dưỡng, an toàn thực phẩm;
c) Có năng lực phát hiện được vấn đề dinh dưỡng, an toàn thực phẩm và đề xuất giải pháp can thiệp phù hợp, hiệu quả;
d) Có năng lực xử trí vấn đề về dinh dưỡng, an toàn thực phẩm khi được giao;
đ) Có năng lực thực hiện truyền thông, giáo dục dinh dưỡng, an toàn thực phẩm.
...
Như vậy, viên chức dinh dưỡng hạng 4 cần đáp ứng được những tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và về năng lực chuyên môn theo quy định trên.
Viên chức dinh dưỡng hạng 4 được nhận mức lương là bao nhiêu kể từ ngày 01/7/2023?
Căn cứ Điều 9 Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BYT-BNV quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng II (mã số V.08.09.24) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III (mã số V.08.09.25) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Chức danh dinh dưỡng hạng IV (mã số V.08.09.26) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
2. Xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp:
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
...
Theo quy định trên, viên chức dinh dưỡng hạng 4 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của viên chức dinh dưỡng hạng 4 được tính như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;
Theo đó, viên chức dinh dưỡng hạng 4 hiện nay có thể nhận mức lương từ: 3.129.000 đồng/tháng đến 7.286.100 đồng/tháng.
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó, viên chức dinh dưỡng hạng 4 sẽ nhận mức lương từ: 3.780.000 đồng/tháng đến 8.802.000 đồng/tháng.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Bài phát biểu hay về Cựu chiến binh ngày 6 12 ngắn gọn, ý nghĩa? Cựu chiến binh có được hưởng chế độ gì không?
- Hội Cựu chiến binh Việt Nam thành lập vào ngày tháng năm nào? Tiền phụ cấp chức vụ lãnh đạo Chủ tịch Hội cựu chiến binh Việt Nam cấp xã là bao nhiêu?
- 6 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày 6 12 năm 2024 vẫn được hưởng nguyên lương đúng không?
- Ngày 4 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày này không?