Viên chức Công nghệ thông tin hạng 1 phải chủ trì xây dựng các đề án về công nghệ thông tin ở quy mô cấp nào?

Viên chức Công nghệ thông tin hạng 1 phải chủ trì xây dựng các đề án về công nghệ thông tin ở quy mô cấp nào? Viên chức Công nghệ thông tin hạng 1 phải có chứng chỉ gì? Câu hỏi của chị K.L (Hà Nội).

Viên chức Công nghệ thông tin hạng 1 phải chủ trì xây dựng các đề án về công nghệ thông tin ở quy mô cấp nào?

Tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT có quy định như sau:

Công nghệ thông tin hạng I - Mã số V.11.06.12
1. Nhiệm vụ
a) Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án về công nghệ thông tin quy mô cấp bộ, ngành hoặc tương đương trở lên;
b) Chủ trì tổ chức thiết kế, phát triển, quản lý và đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu tích hợp quy mô quốc gia, toàn ngành, liên ngành, cấp bộ hoặc cho vùng kinh tế hoặc liên tỉnh, tỉnh;
c) Chủ trì xây dựng quy chế, quy trình, tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, kiến trúc tổng thể công nghệ thông tin;
d) Chủ trì xây dựng chiến lược dữ liệu; hướng dẫn, giám sát việc thực hiện các hoạt động quản trị dữ liệu, quản trị chia sẻ, khai thác dữ liệu quy mô cấp bộ, ngành trở lên;
đ) Chủ trì kiểm tra, kiểm định, kiểm thử, đánh giá tính tuân thủ các yêu cầu, quy định, chính sách về công nghệ thông tin, an toàn thông tin của các cơ quan, tổ chức và các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin; thẩm định về kỹ thuật, công nghệ, phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ đối với các đề án, dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin; đánh giá hiệu quả hoạt động, kiểm tra và xác định mức độ chấp hành thiết kế cơ sở, thiết kế chi tiết đã được phê duyệt của các hệ thống thông tin;
e) Giải quyết các vấn đề phức tạp về phát triển, kết nối và tích hợp các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin; giải quyết các sự cố về an toàn thông tin, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu khi có yêu cầu;
g) Chủ trì hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học về công nghệ thông tin; tổng kết, rút kinh nghiệm chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý kỹ thuật và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong thực tiễn;
h) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng chương trình, tài liệu và tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho viên chức công nghệ thông tin hạng thấp hơn;
i) Tham gia xây dựng định mức kinh tế-kỹ thuật trong phân tích, thiết kế và ứng dụng công nghệ thông tin, an toàn thông tin;
k) Tham gia thực hiện các nhiệm vụ phối hợp về an ninh mạng theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
...

Theo đó, viên chức Công nghệ thông tin hạng 1 phải chủ trì xây dựng các đề án về công nghệ thông tin ở quy mô cấp bộ, ngành hoặc tương đương trở lên.

Viên chức Công nghệ thông tin hạng 1 phải chủ trì xây dựng các đề án về công nghệ thông tin ở quy mô cấp nào?

Viên chức dự thi thăng hạng lên chức danh Công nghệ thông tin hạng 1 phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì? (Hình từ Internet)

Viên chức Công nghệ thông tin hạng 1 phải có chứng chỉ gì?

Tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT có quy định như sau:

Công nghệ thông tin hạng I - Mã số V.11.06.12
...
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin.
...

Theo đó, viên chức Công nghệ thông tin hạng 1 phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin.

Viên chức dự xét thăng hạng lên chức danh Công nghệ thông tin hạng 1 phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì?

Tại khoản 4 Điều 9 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT có quy định như sau:

Công nghệ thông tin hạng I - Mã số V.11.06.12
...
4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng I
a) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng II hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm (đủ 72 tháng). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng II hoặc tương đương đã chủ trì nghiên cứu, xây dựng ít nhất 02 (hai) đề tài, đề án, dự án, chương trình về lĩnh vực công nghệ thông tin cấp nhà nước, cấp bộ, ban, ngành hoặc cấp tỉnh mà đơn vị sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu, ban hành; hoặc chủ trì thẩm định ít nhất 02 (hai) dự án công nghệ thông tin nhóm A, B được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hoặc chủ trì nghiên cứu, phát triển ít nhất 01 (một) sản phẩm, giải pháp công nghệ thông tin đạt giải thưởng cấp bộ hoặc tương đương trở lên.

Theo đó, viên chức dự xét thăng hạng lên chức danh Công nghệ thông tin hạng 1 phải đáp ứng những tiêu chuẩn sau:

- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Công nghệ thông tin hạng 2 hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm.

Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm giữ chức danh nghề nghiệp Công nghệ thông tin hạng 2 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng;

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Công nghệ thông tin hạng 2 hoặc tương đương đã chủ trì nghiên cứu, xây dựng ít nhất 02 đề tài, đề án, dự án, chương trình về lĩnh vực công nghệ thông tin cấp nhà nước, cấp bộ, ban, ngành hoặc cấp tỉnh mà đơn vị sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu, ban hành;

Hoặc chủ trì thẩm định ít nhất 02 (hai) dự án công nghệ thông tin nhóm A, B được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hoặc chủ trì nghiên cứu, phát triển ít nhất 01 sản phẩm, giải pháp công nghệ thông tin đạt giải thưởng cấp bộ hoặc tương đương trở lên.

Công nghệ thông tin
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Viên chức Công nghệ thông tin hạng 1 có hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của viên chức Công nghệ thông tin hạng 2 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Viên chức Công nghệ thông tin hạng 3 có hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Nhiệm vụ của viên chức Công nghệ thông tin hạng 4 là gì?
Lao động tiền lương
Viên chức Công nghệ thông tin hạng 4 phải có chứng chỉ gì?
Lao động tiền lương
Viên chức Công nghệ thông tin hạng 3 phải đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ ra sao?
Lao động tiền lương
Viên chức Công nghệ thông tin hạng 2 phải tập huấn nghiệp vụ cho những ai?
Lao động tiền lương
Viên chức Công nghệ thông tin hạng 1 phải chủ trì xây dựng các đề án về công nghệ thông tin ở quy mô cấp nào?
Lao động tiền lương
Công nghệ thông tin gồm những chuyên ngành nào? Học công nghệ thông tin ở đâu?
Lao động tiền lương
Mức lương hiện nay của viên chức công nghệ thông tin hạng 4 là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công nghệ thông tin
294 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công nghệ thông tin

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công nghệ thông tin

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào