Viên chức có quyền gì trong hoạt động nghề nghiệp?

Cho tôi hỏi viên chức có quyền gì trong hoạt động nghề nghiệp? Câu hỏi từ chị N.N.H (Bình Định).

Viên chức có quyền gì trong hoạt động nghề nghiệp?

Căn cứ Điều 11 Luật Viên chức 2010 quy định như sau:

Quyền của viên chức về hoạt động nghề nghiệp
1. Được pháp luật bảo vệ trong hoạt động nghề nghiệp.
2. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Được bảo đảm trang bị, thiết bị và các điều kiện làm việc.
4. Được cung cấp thông tin liên quan đến công việc hoặc nhiệm vụ được giao.
5. Được quyết định vấn đề mang tính chuyên môn gắn với công việc hoặc nhiệm vụ được giao.
6. Được quyền từ chối thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ trái với quy định của pháp luật.
7. Được hưởng các quyền khác về hoạt động nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.

Theo đó, trong hoạt động nghề nghiệp, viên chức có những quyền sau đây:

- Được pháp luật bảo vệ trong hoạt động nghề nghiệp.

- Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.

- Được bảo đảm trang bị, thiết bị và các điều kiện làm việc.

- Được cung cấp thông tin liên quan đến công việc hoặc nhiệm vụ được giao.

- Được quyết định vấn đề mang tính chuyên môn gắn với công việc hoặc nhiệm vụ được giao.

- Được quyền từ chối thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ trái với quy định của pháp luật.

- Được hưởng các quyền khác về hoạt động nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.

Viên chức có quyền gì trong hoạt động nghề nghiệp?

Viên chức có quyền gì trong hoạt động nghề nghiệp? (Hình từ Internet)

Viên chức có nghĩa vụ gì trong hoạt động nghề nghiệp?

Căn cứ Điều 17 Luật Viên chức 2010 quy định như sau:

Nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp
1. Thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ được giao bảo đảm yêu cầu về thời gian và chất lượng.
2. Phối hợp tốt với đồng nghiệp trong thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
3. Chấp hành sự phân công công tác của người có thẩm quyền.
4. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ.
5. Khi phục vụ nhân dân, viên chức phải tuân thủ các quy định sau:
a) Có thái độ lịch sự, tôn trọng nhân dân;
b) Có tinh thần hợp tác, tác phong khiêm tốn;
c) Không hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà đối với nhân dân;
d) Chấp hành các quy định về đạo đức nghề nghiệp.
6. Chịu trách nhiệm về việc thực hiện hoạt động nghề nghiệp.
7. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, viên chức phải thực hiện các nghĩa vụ sau đây:

- Thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ được giao bảo đảm yêu cầu về thời gian và chất lượng.

- Phối hợp tốt với đồng nghiệp trong thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.

- Chấp hành sự phân công công tác của người có thẩm quyền.

- Thường xuyên học tập nâng cao trình độ, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ.

- Khi phục vụ nhân dân, viên chức phải tuân thủ các quy định sau:

+ Có thái độ lịch sự, tôn trọng nhân dân;

+ Có tinh thần hợp tác, tác phong khiêm tốn;

+ Không hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà đối với nhân dân;

+ Chấp hành các quy định về đạo đức nghề nghiệp.

- Chịu trách nhiệm về việc thực hiện hoạt động nghề nghiệp.

- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều kiện để viên chức thay đổi vị trí việc làm là gì?

Căn cứ theo Điều 7 Luật Viên chức 2010 có quy định như sau:

Vị trí việc làm
1. Vị trí việc làm là công việc hoặc nhiệm vụ gắn với chức danh nghề nghiệp hoặc chức vụ quản lý tương ứng, là căn cứ xác định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Chính phủ quy định nguyên tắc, phương pháp xác định vị trí việc làm, thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định số lượng vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập.

Theo đó thì vị trí việc làm được hiểu là công việc hoặc nhiệm vụ gắn với chức danh nghề nghiệp hoặc chức vụ quản lý tương ứng, là căn cứ xác định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập.

Căn cứ Điều 32 Luật Viên chức 2010 quy định về thay đổi vị trí việc làm đối với viên chức, cụ thể như sau:

Thay đổi vị trí việc làm
1. Khi đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu, viên chức có thể được chuyển sang vị trí việc làm mới nếu có đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm đó.
2. Việc lựa chọn viên chức vào vị trí việc làm còn thiếu do người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
3. Khi chuyển sang vị trí việc làm mới, việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng làm việc hoặc có thay đổi chức danh nghề nghiệp được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 28 và Điều 31 của Luật này.

Theo đó, viên chức có thể được thay đổi vị trí việc làm khi đáp ứng các điều kiện sau:

- Khi đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu tuyển dụng viên chức cho vị trí việc làm đó;

- Viên chức có đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm đó.

Hoạt động nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
07 Quyền về hoạt động nghề nghiệp mà viên chức được hưởng là gì?
Lao động tiền lương
Viên chức có được hoạt động nghề nghiệp ngoài thời gian làm việc quy định trong hợp đồng làm việc hay không?
Lao động tiền lương
Hoạt động nghề nghiệp của viên chức thực hiện các công việc có yêu cầu gì?
Lao động tiền lương
Viên chức bị kỷ luật có bị hạn chế thực hiện hoạt động nghề nghiệp hay không?
Lao động tiền lương
Viên chức có được tạo điều kiện học tập hoạt động nghề nghiệp không?
Lao động tiền lương
Các nguyên tắc trong hoạt động nghề nghiệp của viên chức là gì?
Lao động tiền lương
Hoạt động nghề nghiệp của viên chức là gì?
Lao động tiền lương
Viên chức có quyền gì trong hoạt động nghề nghiệp?
Lao động tiền lương
Viên chức có nghĩa vụ gì trong hoạt động nghề nghiệp?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hoạt động nghề nghiệp
3,458 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hoạt động nghề nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hoạt động nghề nghiệp

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào