Viên chức An toàn thông tin hạng 3 phải bồi dưỡng nghiệp vụ cho những ai?

Viên chức An toàn thông tin hạng 3 phải bồi dưỡng nghiệp vụ cho những ai? Yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của viên chức An toàn thông tin hạng 3 ra sao? Câu hỏi của chị T.M (Nghệ An).

Viên chức An toàn thông tin hạng 3 phải bồi dưỡng nghiệp vụ cho những ai?

Tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT có quy định về nhiệm vụ của viên chức An toàn thông tin hạng 3 như sau:

An toàn thông tin hạng III - Mã số V.11.05.11
1. Nhiệm vụ:
a) Duy trì, bảo hành, bảo dưỡng các hệ thống đảm bảo an toàn cho các hệ thống thông tin của đơn vị, ngành theo nhiệm vụ được giao; giải quyết các sự cố về an toàn thông tin hệ thống phần mềm, hệ thống thông tin, CSDL khi có yêu cầu;
b) Xây dựng và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ cho các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu;
c) Thẩm định các đề án, dự án về an toàn thông tin cho hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu tích hợp; thực hiện kiểm tra, đánh giá mức độ chấp hành phương án đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ đã được phê duyệt;
d) Xây dựng quy trình thao tác chuẩn phản ứng, xử lý sự cố máy tính;
đ) Tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án về an toàn thông tin của cơ quan, đơn vị.
đ) Tham gia biên soạn các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, quy trình, quy phạm về an toàn thông tin; tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho viên chức an toàn thông tin hạng thấp hơn; xây dựng các định mức kinh tế - kỹ thuật trong phân tích, thiết kế và triển khai các hệ thống an toàn thông tin.
e) Tham gia đề tài nghiên cứu khoa học chuyên ngành an toàn thông tin; tổng kết rút kinh nghiệm chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý kỹ thuật và triển khai an toàn thông tin trong thực tiễn;
g) Tham gia thực hiện các nhiệm vụ phối hợp về an ninh mạng theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
...

Theo đó, viên chức An toàn thông tin hạng 3 phải thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ cho viên chức an toàn thông tin hạng thấp hơn.

Viên chức An toàn thông tin hạng 3 phải bồi dưỡng nghiệp vụ cho những ai?

Viên chức An toàn thông tin hạng 3 phải bồi dưỡng nghiệp vụ cho những ai? (Hình từ Internet)

Yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của viên chức An toàn thông tin hạng 3 ra sao?

Tại khoản 3 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT có quy định như sau:

An toàn thông tin hạng III - Mã số V.11.05.11
...
2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành an toàn thông tin;
b) Nắm được tình hình và xu thế phát triển của ngành an toàn thông tin trong nước và thế giới; có khả năng tổ chức nghiên cứu, cập nhật, ứng dụng công nghệ, nền tảng và tiêu chuẩn mới trong hoạt động nghề nghiệp;
c) Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về an toàn thông tin và các quy định của pháp luật khác có liên quan;
d) Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm, có kỹ năng soạn thảo văn bản nghiệp vụ và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất;
đ) Sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số (đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số) theo yêu cầu của vị trí việc làm.
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin.
...

Theo đó, viên chức An toàn thông tin hạng 3 phải đáp ứng 02 tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng, cụ thể:

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin.

Để dự xét thăng hạng lên chức danh An toàn thông tin hạng 3, viên chức phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì?

Tại khoản 4 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT có quy định về điều kiện dự xét thăng hạng lên chức danh An toàn thông tin hạng 3 như sau:

An toàn thông tin hạng III - Mã số V.11.05.11
...
4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng III
Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng IV hoặc tương đương tối thiểu là 02 năm (đủ 24 tháng, không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Theo đó, để dự xét thăng hạng lên chức danh An toàn thông tin hạng 3, viên chức phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp An toàn thông tin hạng 4 hoặc tương đương tối thiểu là 02 năm (không kể thời gian tập sự, thử việc).

Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm giữ chức danh nghề nghiệp An toàn thông tin hạng 4 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng.

An toàn thông tin
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Viên chức An toàn thông tin hạng 1 phải chủ trì xây dựng các đề án về an toàn thông tin ở quy mô cấp nào?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của viên chức An toàn thông tin hạng 2 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Viên chức An toàn thông tin hạng 3 được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Viên chức An toàn thông tin hạng 4 có phải tham gia biên soạn các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật về an toàn thông tin hay không?
Lao động tiền lương
An toàn thông tin hạng 1 hiện nay có mức lương tối thiểu bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương tối đa của An toàn thông tin hạng 1 hiện nay bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của An toàn thông tin hạng 1 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Viên chức An toàn thông tin hạng 4 phải đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ ra sao?
Lao động tiền lương
Viên chức An toàn thông tin hạng 3 phải bồi dưỡng nghiệp vụ cho những ai?
Lao động tiền lương
Viên chức An toàn thông tin hạng 2 phải có chứng chỉ gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - An toàn thông tin
394 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
An toàn thông tin

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về An toàn thông tin

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Toàn bộ quy định về An ninh mạng và an toàn thông tin trên không gian mạng mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào