Vi phạm Quy tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư bị xử lý kỷ luật dưới mấy hình thức?

Cho tôi hỏi vi phạm Quy tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư bị xử lý kỷ luật ra sao? Câu hỏi của anh C.V (Đồng Nai)

Vi phạm Quy tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư bị xử lý kỷ luật ra sao?

Bộ Quy tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư mới nhất được ban hành kèm theo Quyết định 201/QĐ-HĐLSTQ năm 2019, bao gồm 32 quy tắc:

- Quy tắc 1: Sứ mệnh của luật sư.

- Quy tắc 2: Độc lập, trung thực, tôn trọng sự thật khách quan.

- Quy tắc 3: Giữ gìn danh dự, uy tín và phát huy truyền thống của luật sư.

- Quy tắc 4: Tham gia hoạt động cộng đồng.

- Quy tắc 5: Bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng.

- Quy tắc 6: Tôn trọng khách hàng.

- Quy tắc 7: Giữ bí mật thông tin.

- Quy tắc 8: Thù lao.

- Quy tắc 9: Những việc luật sư không được làm trong quan hệ khách hàng.

- Quy tắc 10: Tiếp nhận vụ việc của khách hàng.

- Quy tắc 11: Những trường hợp luật sư phải từ chối khi tiếp nhận vụ việc của khách hàng.

- Quy tắc 12: Thực hiện vụ việc của khách hàng.

- Quy tắc 13: Từ chối tiếp tục thực hiện vụ việc của khách hàng.

- Quy tắc 14: Giải quyết khi luật sư đơn phương chấm dứt thực hiện dịch vụ pháp lý.

- Quy tắc 15: Xung đột về lợi ích.

- Quy tắc 16: Thông báo kết quả thực hiện vụ việc.

- Quy tắc 17: Tình đồng nghiệp của luật sư.

- Quy tắc 18: Tôn trọng và hợp tác với đồng nghiệp.

- Quy tắc 19: Cạnh tranh nghề nghiệp.

- Quy tắc 20: Ứng xử khi có tranh chấp quyền lợi với đồng nghiệp.

- Quy tắc 21: Những việc luật sư không được làm trong quan hệ với đồng nghiệp.

- Quy tắc 22: Ứng xử của luật sư trong tổ chức hành nghề luật sư.

- Quy tắc 23: Ứng xử của luật sư hành nghề với tư cách cá nhân.

- Quy tắc 24: Quan hệ với người tập sự hành nghề luật sư.

- Quy tắc 25: Quan hệ của luật sư với tổ chức xã hội - nghề nghiệp luật sư.

- Quy tắc 26: Quy tắc chung khi tham gia tố tụng.

- Quy tắc 27: Ứng xử tại phiên tòa.

- Quy tắc 28: Những việc luật sư không được làm trong quan hệ với các cơ quan tiến hành tố tụng và người tiến hành tố tụng.

- Quy tắc 29: Ứng xử của luật sư trong quan hệ với các cơ quan nhà nước khác.

- Quy tắc 30: Ứng xử trong quan hệ với các tổ chức, cá nhân khác.

- Quy tắc 31: Thông tin, truyền thông.

- Quy tắc 32: Quảng cáo.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 85 Luật Luật sư 2006 có cụm từ bị thay thế bởi khoản 37 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 quy định về luật sư vi phạm quy định Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam và quy định khác của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm phải chịu một trong các hình thức kỷ luật sau đây:

- Khiển trách;

- Cảnh cáo;

- Tạm đình chỉ tư cách thành viên Đoàn luật sư từ sáu tháng đến hai mươi bốn tháng;

- Xoá tên khỏi danh sách luật sư của Đoàn luật sư.

Vi phạm Quy tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư bị xử lý kỷ luật ra sao?

Vi phạm Quy tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư bị xử lý kỷ luật ra sao?

Sứ mệnh của luật sư là gì?

Căn cứ theo Quy tắc 1 tại Bộ Quy tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 201/QĐ-HĐLSTQ năm 2019 về Bộ Quy tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam do Hội đồng Luật sư toàn quốc ban hành, có quy định về sứ mệnh của một luật sư như sau:

Luật sư có sứ mệnh bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các cá nhân, tổ chức, cơ quan, bảo vệ sự độc lập của tư pháp, góp phần bảo vệ công lý, công bằng, phát triển kinh tế - xã hội và xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

Bên cạnh đó, trong lời nói đầu của Bộ Quy tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 201/QĐ-HĐLSTQ năm 2019 cũng đã nêu về nghề luật sư như sau:

Nghề luật sư ở Việt Nam là một nghề cao quý, bởi hoạt động nghề nghiệp của luật sư nhằm mục đích góp phần bảo vệ công lý, bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; góp phần phát triển kinh tế - xã hội, vì sự nghiệp dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.

Tính chuyên nghiệp và đạo đức nghề nghiệp là nền tảng cơ bản của nghề luật sư. Luật sư phải có bổn phận tự mình nâng cao trình độ, kỹ năng chuyên môn; nêu gương trong việc tôn trọng, chấp hành pháp luật; tự giác tuân thủ các quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp trong hoạt động hành nghề, trong lối sống và giao tiếp xã hội.

Bộ Quy tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư quy định những chuẩn mực về đạo đức và ứng xử nghề nghiệp, là thước đo phẩm chất đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp của luật sư.

Mỗi luật sư phải lấy Bộ Quy tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư làm khuôn mẫu cho sự ứng xử và tu dưỡng, rèn luyện để giữ gìn uy tín nghề nghiệp, thanh danh của luật sư, xứng đáng với sự tôn vinh của xã hội.

Không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 17 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 có quy định không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với các trường hợp sau đây:

- Không đủ tiêu chuẩn luật sư quy định tại Điều 10 Luật Luật sư 2006:

Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khỏe bảo đảm hành nghề luật sư thì có thể trở thành luật sư.

- Đang là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;

- Không thường trú tại Việt Nam;

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý, tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý kể cả trường hợp đã được xóa án tích;

- Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;

- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

- Những người quy định tại điểm b khoản 4 Điều 17 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực.

Hành nghề luật sư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Trường hợp nào người hành nghề luật sư sẽ không được bổ nhiệm công chứng viên?
Lao động tiền lương
Người hành nghề luật sư có nghĩa vụ giải thích cho khách hàng về việc khiếu nại tố cáo cơ quan nhà nước khác không?
Lao động tiền lương
Người hành nghề luật sư tự ý bỏ về khi tham gia tố tụng đã vi phạm quy tắc đạo đức nào?
Lao động tiền lương
Người hành nghề luật sư bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng theo quy tắc nào?
Lao động tiền lương
Nghĩa vụ của người hành nghề luật sư trong bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là gì?
Lao động tiền lương
Luật sư Việt Nam có quyền được hành nghề luật sư ở nước ngoài không?
Lao động tiền lương
Người hành nghề luật sư phải đảm bảo bí mật thông tin như thế nào?
Lao động tiền lương
Người hành nghề luật sư có được chuyển giao vụ, việc mà mình đã nhận cho luật sư khác không?
Lao động tiền lương
Người hành nghề luật sư phải đảm bảo quy tắc thông tin truyền thông như thế nào?
Lao động tiền lương
Người hành nghề luật sư đảm bảo quy tắc quảng cáo như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hành nghề luật sư
1,073 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hành nghề luật sư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hành nghề luật sư

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản cần biết về Luật sư
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào