Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội từ 01/7/2025 được quy định như thế nào?

Theo quy định mới nhất tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội từ 01/7/2025 được quy định như thế nào?

Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội từ 01/7/2025 được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 32 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ 01/7/2025 quy định rõ về tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội như sau:

Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:

- 3% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ ốm đau và thai sản;

- 22% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ hưu trí và tử tuất.

Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện:

Bằng 22% thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ hưu trí và tử tuất.

Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội từ 01/7/2025 được quy định như thế nào?

Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội từ 01/7/2025 được quy định như thế nào?

Ai không cần tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024?

Căn cứ theo khoản 7 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ 01/7/2025 có quy định như sau:

Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện
...
6. Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với đối tượng khác ngoài đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này mà có việc làm, thu nhập ổn định, thường xuyên trên cơ sở đề xuất của Chính phủ phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội từng thời kỳ.
7. Trường hợp không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
a) Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng.
Chính phủ quy định đối tượng hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc;
b) Lao động là người giúp việc gia đình;
c) Đối tượng quy định tại điểm m và điểm n khoản 1 Điều này đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, trừ trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu tối đa 06 tháng quy định tại khoản 7 Điều 33 của Luật này.

Theo đó, theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024 mới nhất có hiệu lực từ 01/7/2025 thì trường hợp không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:

- Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng.

Chính phủ quy định đối tượng hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc;

- Lao động là người giúp việc gia đình;

- Đối tượng quy định tại điểm m và điểm n khoản 1 Điều này đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, trừ trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu tối đa 06 tháng quy định tại khoản 7 Điều 33 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.

Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ nào?

Căn cứ Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Trợ cấp hưu trí xã hội có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng;
b) Hỗ trợ chi phí mai táng;
c) Hưởng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng.
2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Hưu trí;
d) Tử tuất;
đ) Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
3. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp thai sản;
b) Hưu trí;
c) Tử tuất;
d) Bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
4. Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm.
5. Bảo hiểm hưu trí bổ sung.

Theo đó, bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:

- Ốm đau;

- Thai sản;

- Hưu trí;

- Tử tuất;

- Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.

Mức hưởng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở gì?

Căn cứ Điều 5 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Nguyên tắc bảo hiểm xã hội
1. Mức hưởng bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính trên cơ sở mức đóng và thời gian đóng bảo hiểm xã hội; có chia sẻ giữa những người tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này.
2. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính trên cơ sở thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện do người tham gia lựa chọn.
3. Người vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng, chế độ hưu trí và chế độ tử tuất trên cơ sở thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Thời gian đóng bảo hiểm xã hội đã được tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì không được tính vào thời gian làm cơ sở tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
4. Quỹ bảo hiểm xã hội được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch; được sử dụng đúng mục đích và được hạch toán độc lập theo các quỹ thành phần, các nhóm đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định và chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định.
...

Theo đó, mức hưởng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở mức đóng và thời gian đóng bảo hiểm xã hội; có chia sẻ giữa những người tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2024.

Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ hưu trí và tử tuất của người lao động là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội từ 01/7/2025 được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ ốm đau và thai sản của người lao động là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Tỷ lệ đóng BHXH tự nguyện năm 2025 bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thay đổi tỷ lệ đóng BHXH từ 1/7/2025 như thế nào? BHXH bắt buộc có những chế độ nào?
Lao động tiền lương
Tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện theo Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Các khoản trích theo lương năm 2024 của người lao động như thế nào?
Lao động tiền lương
Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội theo quy định hiện nay?
Lao động tiền lương
Cách tính cơ cấu tỷ lệ đóng BHXH của doanh nghiệp hiện nay như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội
289 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào