Tuyển chọn, bổ nhiệm hòa giải viên lao động năm 2025 trên địa bàn Thành phố Hà Nội với tiêu chuẩn nào?
Tuyển chọn, bổ nhiệm hòa giải viên lao động năm 2025 trên địa bàn Thành phố Hà Nội với tiêu chuẩn nào?
Theo Mục 2 Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2025 quy định:
II. TIÊU CHUẨN TUYỂN CHỌN, BỔ NHIỆM HÒA GIẢI VIÊN LAO ĐỘNG
Người tham gia tuyển chọn hòa giải viên lao động đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
1. Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự, có sức khỏe và phẩm chất đạo đức tốt.
2. Có trình độ đại học trở lên và có ít nhất 03 (ba) năm làm việc trong lĩnh vực có liên quan đến quan hệ lao động.
3. Không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã chấp hành xong bản án nhưng chưa được xóa án tích.
Theo đó tuyển chọn, bổ nhiệm hòa giải viên lao động năm 2025 trên địa bàn Thành phố Hà Nội với 3 tiêu chuẩn sau:
- Công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, có sức khỏe và phẩm chất đạo đức tốt.
- Trình độ đại học trở lên và có ít nhất 03 (ba) năm làm việc trong lĩnh vực có liên quan đến quan hệ lao động.
- Không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã chấp hành xong bản án nhưng chưa được xóa án tích.
Ngoài ra theo Mục 3 Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2025 quy định về số lượng, nhiệm kỳ như sau:
- Số lượng tuyển chọn, bổ nhiệm hòa giải viên lao động
+ Trên cơ sở nhu cầu tuyển chọn hòa giải viên lao động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội, báo cáo đề xuất nhu cầu tuyển chọn hòa giải viên lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội 30 quận, huyện, thị xã; số lượng tuyển chọn, bổ nhiệm và bổ nhiệm lại hòa giải viên lao động năm 2025 trên địa bàn Thành phố là: 25 người, trong đó: bổ nhiệm 16 người, bổ nhiệm lại 09 người (chi tiết theo phụ lục đính kèm).
+ Tính từ thời điểm Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2025 có hiệu lực trở về trước, hòa giải viên lao động vẫn đang trong thời gian bổ nhiệm thì được tiếp tục thực hiện nhiệm vụ cho đến hết thời hạn bổ nhiệm.
- Nhiệm kỳ bổ nhiệm hòa giải viên lao động: 05 năm.
Tuyển chọn, bổ nhiệm hòa giải viên lao động năm 2025 trên địa bàn Thành phố Hà Nội với tiêu chuẩn nào? (Hình từ Internet)
Hòa giải viên lao động được hưởng những chế độ nào?
Theo Điều 96 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định:
Chế độ, điều kiện hoạt động của hòa giải viên lao động
1. Hòa giải viên lao động được hưởng các chế độ:
a) Mỗi ngày thực tế thực hiện nhiệm vụ của hòa giải viên lao động do cơ quan có thẩm quyền cử được hưởng tiền bồi dưỡng mức 5% tiền lương tối thiểu tháng tính bình quân các vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ (từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ).
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể xem xét, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định áp dụng mức bồi dưỡng cao hơn mức quy định tại điểm này phù hợp với khả năng ngân sách địa phương;
b) Được cơ quan, đơn vị, tổ chức nơi đang công tác tạo điều kiện bố trí thời gian thích hợp để tham gia thực hiện nhiệm vụ của hòa giải viên lao động theo quy định;
c) Được áp dụng chế độ công tác phí quy định đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước trong thời gian thực hiện nhiệm vụ của hòa giải viên lao động theo quy định;
d) Được tham gia tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ do cấp có thẩm quyền tổ chức;
đ) Được khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng về thành tích trong việc thực hiện nhiệm vụ của hòa giải viên lao động theo quy định;
e) Được hưởng các chế độ khác theo quy định của pháp luật.
...
Theo đó hòa giải viên lao động được hưởng những chế độ sau:
- Hưởng tiền bồi dưỡng.
- Được tạo điều kiện bố trí thời gian thích hợp để tham gia thực hiện nhiệm vụ.
- Được áp dụng chế độ công tác phí quy định đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước trong thời gian thực hiện nhiệm vụ.
- Được tham gia tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ do cấp có thẩm quyền tổ chức.
- Được khen thưởng theo quy định về thành tích trong việc thực hiện nhiệm vụ.
- Được hưởng các chế độ khác theo quy định của pháp luật.
Ai có thẩm quyền miễn nhiệm hòa giải viên lao động trên địa bàn tỉnh?
Theo Điều 97 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định:
Quản lý hòa giải viên lao động
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Xây dựng, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản pháp luật về hòa giải viên lao động;
b) Tuyên truyền, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về hòa giải lao động;
c) Xây dựng nội dung, chương trình và tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ đối với hòa giải viên lao động.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm và quản lý hoạt động của hòa giải viên lao động trên địa bàn cấp tỉnh.
Đối với những tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có nhiều doanh nghiệp, lao động, phát sinh nhiều tranh chấp lao động có thể xem xét, bổ nhiệm một số hòa giải viên lao động chuyên trách thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Hòa giải viên lao động chuyên trách có nhiệm vụ tham gia giải quyết tranh chấp lao động, tranh chấp về hợp đồng đào tạo nghề, hỗ trợ phát triển quan hệ lao động và giúp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý công tác hòa giải lao động trên địa bàn. Tiêu chuẩn tuyển chọn, bổ nhiệm, nhiệm vụ của hòa giải viên lao động chuyên trách thực hiện theo quy chế quản lý hòa giải viên lao động;
b) Ban hành quy chế quản lý hòa giải viên lao động, phân cấp quản lý hòa giải viên lao động thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
c) Chỉ đạo việc xây dựng và thực hiện chế độ, chính sách, thi đua, khen thưởng đối với hòa giải viên lao động theo quy định.
...
Theo đó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền miễn nhiệm hòa giải viên lao động trên địa bàn cấp tỉnh.











- Đã có lịch nghỉ Giỗ Tổ Hùng Vương 2025 dành cho cán bộ công chức viên chức, người lao động bắt đầu từ ngày nào, thứ mấy theo Bộ luật Lao động mới nhất?
- Từ 1/7/2025 điều chỉnh tiền lương cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc thế nào?
- Cách tính tuổi nghỉ hưu theo Nghị định 135 chuẩn xác nhất như thế nào?
- Nghị định 33: Quy định số lượng cán bộ công chức cấp xã được tính theo loại đơn vị hành chính cấp xã thế nào?
- Số lượng tỉnh thành, xã còn lại theo Kết luận 127 năm 2025 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành trong đề án, tờ trình được xác định thế nào? Tỉnh miền núi có bao nhiêu đại biểu Hội đồng nhân dân?