Từ tháng 7/2023, tăng mức đóng đảng phí của đảng viên?

Tôi muốn hỏi là sắp tới có tăng mức đóng đảng phí của đảng viên hay không? Câu hỏi của chị Khánh (Ninh Bình).

Khoản tiền nào của đảng viên được tính vào tiền đóng đảng phí hằng tháng?

Căn cứ theo Mục I Phần B Quy định về chế độ đảng phí ban hành kèm theo Quyết định 342-QĐ/TW năm 2010 quy định về đối tượng và mức đóng đảng phí hằng tháng của đảng viên như sau:

B- QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I- Đối tượng và mức đóng đảng phí hằng tháng của đảng viên
Thu nhập hằng tháng của đảng viên để tính đóng đảng phí bao gồm: tiền lương, một số khoản phụ cấp; tiền công; sinh hoạt phí; thu nhập khác. Đảng viên xác định được thu nhập thường xuyên, đóng đảng phí theo tỷ lệ (%) của thu nhập hằng tháng (chưa tính trừ thuế thu nhập cá nhân); đảng viên khó xác định được thu nhập thì quy định mức đóng cụ thể hằng tháng cho từng loại đối tượng.
1- Đảng viên trong các cơ quan hành chính, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang: đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương, các khoản phụ cấp; tiền công; sinh hoạt phí.
2- Đảng viên hưởng lương bảo hiểm xã hội: đóng đảng phí hằng tháng bằng 0,5% mức tiền lương bảo hiểm xã hội.
3- Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế: đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác từ quỹ tiền lương của đơn vị.
4- Đảng viên khác ở trong nước (bao gồm đảng viên nông nghiệp, nông thôn, đảng viên là học sinh, sinh viên…): đóng đảng phí từ 2.000 đồng đến 30.000 đồng/tháng. Đối với đảng viên ngoài độ tuổi lao động, mức đóng đảng phí bằng 50% đảng viên trong độ tuổi lao động.
5- Đảng viên sống, học tập, làm việc ở ngoài nước
5.1- Đảng viên làm việc tại các cơ quan đại diện của Việt Nam ở ngoài nước; đảng viên là lưu học sinh theo Hiệp định được nước ngoài tài trợ hoặc được đài thọ từ ngân sách nhà nước đóng đảng phí bằng 1% mức sinh hoạt phí hằng tháng.
5.2- Đảng viên đi du học tự túc; đảng viên đi xuất khẩu lao động; đảng viên đi theo gia đình, đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống, mức đóng hằng tháng từ 2 đến 5 USD.
5.3- Đảng viên là chủ hoặc đồng chủ sở hữu các doanh nghiệp, khu thương mại, cửa hàng dịch vụ, mức đóng tối thiểu hằng tháng là 10 USD.
6- Khuyến khích đảng viên thuộc mọi đối tượng trên đây tự nguyện đóng đảng phí cao hơn mức quy định nhưng phải được chi ủy đồng ý.
Đảng viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, nếu có đơn đề nghị miễn hoặc giảm mức đóng đảng phí, chi bộ xem xét, báo cáo lên cấp ủy cơ sở quyết định.

Theo đó, khoản tiền của đảng viên được tính vào tiền đóng đảng phí hằng tháng bao gồm các khoản thu nhập như sau:

- Tiền lương, một số khoản phụ cấp.

- Tiền công.

- Sinh hoạt phí.

- Thu nhập khác.

Trường hợp đảng viên xác định được thu nhập thường xuyên, đóng đảng phí theo tỷ lệ (%) của thu nhập hằng tháng (chưa tính trừ thuế thu nhập cá nhân); đảng viên khó xác định được thu nhập thì quy định mức đóng cụ thể hằng tháng cho từng loại đối tượng.

Từ tháng 7/2023, tăng mức đóng đảng phí của đảng viên?

Từ tháng 7/2023, tăng mức đóng đảng phí của đảng viên?

Đóng đảng phí là nhiệm vụ của ai?

Căn cứ Phần A Quy định về chế độ đảng phí ban hành kèm theo Quyết định 342-QĐ/TW năm 2010 quy định như sau:

A- QUY ĐỊNH CHUNG
1- Đóng đảng phí là nhiệm vụ của đảng viên theo quy định của Điều lệ Đảng, là vấn đề có tính nguyên tắc và có ý nghĩa chính trị quan trọng. Căn cứ để tính đóng đảng phí của đảng viên là thu nhập hằng tháng của đảng viên.
...

Theo đó, đóng đảng phí là nhiệm vụ của đảng viên theo quy định của Điều lệ Đảng, là vấn đề có tính nguyên tắc và có ý nghĩa chính trị quan trọng.

Căn cứ để tính đóng đảng phí của đảng viên là thu nhập hằng tháng của đảng viên.

Từ tháng 7/2023, tăng mức đóng đảng phí của đảng viên?

Hiện nay, mức lương cơ sở đang được áp dụng theo quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP như sau:

Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
3. Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.

Theo đó, mức lương áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức hiện nay đang là 1.490.000 đồng/tháng. Tuy nhiên mức lương cơ sở này chỉ áp dụng đến 30/6/2023.

Sắp tới, theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP từ ngày 1/7/2023 thực hiện tăng tiền lương công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng, tương đương tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành.

Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV, công thức tính lương theo hệ số như sau:

Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở

Như vậy, từ ngày 01/7/2023 khi mức lương cơ sở của cán bộ, công chức, viên chức là đảng viên tăng lên sẽ kéo theo tiền lương tăng và mức đóng đảng phí của những đối tượng này cũng sẽ tăng theo.

Đảng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Từ tháng 7/2023, tăng mức đóng đảng phí của đảng viên?
Lao động tiền lương
CBCCVC là đảng viên có được kết hôn với người nước ngoài hay không?
Lao động tiền lương
CBCCVC là đảng viên đi nước ngoài có bị khai trừ khỏi Đảng không?
Lao động tiền lương
Cán bộ, đảng viên vi phạm giao thông sẽ bị báo về nơi làm việc có đúng không?
Lao động tiền lương
Công chức viên chức là đảng viên không đóng đảng phí bao lâu thì bị xoá khỏi danh sách đảng viên?
Lao động tiền lương
Đâu là những điều đảng viên không được làm? Quy trình đánh giá xếp loại cán bộ là đảng viên như thế nào?
Lao động tiền lương
Vi phạm những điều đảng viên không được làm, cán bộ là đảng viên sẽ bị xử lý như thế nào?
Lao động tiền lương
Mẫu báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng của đảng viên là công chức, viên chức hiện nay được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn cách viết bản cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu năm 2024 cho cán bộ đảng viên mới nhất?
Lao động tiền lương
Mẫu 213 giấy nhận xét đảng viên nơi cư trú mới nhất được quy định ra sao?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đảng viên
3,215 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đảng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đảng viên

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Cập nhật 14 văn bản về Đảng viên mới nhất năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào