Từ ngày 01/7/2023 mức lương của cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 3 là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi khi mức lương cơ sở được tăng thì viên chức có chức danh cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 3 sẽ được nhận mức lương như thế nào? Câu hỏi của anh Tuấn (Khánh Hòa).

Mã số của cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 3 là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 39/2022/TT-BGTVT quy định như sau:

Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa
1. Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng I Mã số: V.12.52.01
2. Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II Mã số: V.12.52.02
3. Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng III Mã số: V.12.52.03
4. Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng IV Mã số: V.12.52.04

Như vậy, theo quy định trên, viên chức giữ chức giữ chức danh cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 3 có mã số: V.12.52.03.

Từ ngày 01/7/2023 mức lương của cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 3 là bao nhiêu?

Từ ngày 01/7/2023 mức lương của cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 3 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và năng lực chuyên môn đối với cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 3 hiện nay?

Căn cứ khoản 2 và khoản 3 Điều 6 Thông tư 39/2022/TT-BGTVT quy định như sau:

Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng III - Mã số: V.12.52.03
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; các chế độ chính sách của ngành, lĩnh vực và các kiến thức cơ bản về lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được giao;
b) Nắm được hệ thống các kiến thức quản lý hành chính nhà nước; quản lý nhà nước chuyên ngành về lĩnh vực đường thủy và các quy định của pháp luật về chế độ đối với viên chức;
c) Nắm chắc các nguyên tắc, trình tự, thủ tục nghiệp vụ, phương án, kế hoạch công tác; có kỹ năng thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu;
d) Có phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ quản lý; có năng lực triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả;
đ) Có kỹ năng xử lý tình huống, phân tích, tổng hợp, giao tiếp, phối hợp; kỹ năng sử dụng các trang thiết bị văn phòng phục vụ cho công tác chuyên môn;
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
...

Như vậy, viên chức giữ chức danh cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 3 cần đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và về năng lực chuyên môn nghiệp vụ được quy định như trên.

Tăng mức lương cơ sở thì mức lương của cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 3 là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 2 Điều 9 Thông tư 39/2022/TT-BGTVT quy định như sau:

Chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa
...
2. Các chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên đường thủy nội địa quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
...

Theo quy định trên, cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 3 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 3 được tính như sau:

Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng

Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;

Theo đó, cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 3 hiện nay có thể nhận mức lương từ: 3.486.600 đồng/tháng đến 7.420.200 đồng/tháng.

Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 3 sẽ nhận mức lương từ: 4.212.000 đồng/tháng đến 8.964.000 đồng/tháng.

Cảng vụ viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Từ ngày 01/7/2023 mức lương của cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 3 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương của cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 1 hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương của cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 4 kể từ ngày 01/7/2023 là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Cảng vụ viên
985 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cảng vụ viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cảng vụ viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào