Từ 19/12/2024, mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề cho phụ nữ và lao động nông thôn trên địa bàn TP Hà Nội là bao nhiêu?

Hà Nội vừa ban hành chính sách hỗ trợ đào tạo nghề dành cho một số đối tượng tại địa bàn thành phố. Vậy phụ nữ và lao động nông thôn được hỗ trợ bao nhiêu tiền cho mỗi khóa học?

Đào tạo nghề là gì?

Theo khoản 2 Điều 3 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 quy định:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Giáo dục nghề nghiệp là một bậc học của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người lao động, đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, được thực hiện theo hai hình thức là đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên.
2. Đào tạo nghề nghiệp là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học hoặc để nâng cao trình độ nghề nghiệp.
...

Như vậy, có thể hiểu, đào tạo nghề là một hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học hoặc để nâng cao trình độ nghề nghiệp.

Từ 19/12/2024, mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề cho phụ nữ, lao động nông thôn trên địa bàn TP Hà Nội là bao nhiêu?

Từ 19/12/2024, mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề cho phụ nữ và lao động nông thôn trên địa bàn TP Hà Nội là bao nhiêu?

Từ 19/12/2024, mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề cho phụ nữ, lao động nông thôn trên địa bàn TP Hà Nội là bao nhiêu?

Vừa qua, ngày 09/12/2024 UBND Thành phố Hà Nội đã ban hành Quyết định 69/2024/QĐ-UBND (có hiệu lực từ ngày 19/12/2024) phê duyệt mức hỗ trợ đối với từng nhóm đối tượng đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội theo Quyết định 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

Theo đó, mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề được quy định tại Điều 1 Quyết định 69/2024/QĐ-UBND như sau:

(1) Người khuyết tật được xác định theo quy định tại Điều 15, Điều 18 Luật người khuyết tật 2010: 06 triệu đồng/người/khoá học.

(2) Người thuộc hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo: 04 triệu đồng/người/khoá học.

(3) Người dân tộc thiểu số, người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, lao động nữ bị mất việc làm: 03 triệu đồng/người/khoá học.

(4) Người thuộc hộ cận nghèo: 2,5 triệu đồng/người/khoá học.

(5) Người học là phụ nữ và lao động nông thôn không thuộc các đối tượng nêu trên: 02 triệu đồng/người/khoá học.

Lưu ý: Người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh không thuộc đối tượng quy định tại Quyết định 69/2024/QĐ-UBND.

Ngoài khoản tiền hỗ trợ chi phí đào tạo, những đối tượng nêu trên sẽ được hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại phục vụ việc học theo quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều 7 Thông tư số 152/2016/TT-BTC với mức hỗ trợ như sau:

- Mức hỗ trợ tiền ăn: 30.000 đồng/người/ngày thực học.

- Mức hỗ trợ tiền đi lại: 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15km trở lên.

Như vậy, đối với người học là phụ nữ và lao động nông thôn không thuộc các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ tại Quyết định 69/2024/QĐ-UBND sẽ được hỗ trợ chi phí đào tạo với mức hỗ trợ là 02 triệu đồng/người/khoá học và khoản hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại.

Theo Điều 2 Quyết định 69/2024/QĐ-UBND kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề được trích từ nguồn ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp nhằm đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong việc phân bổ nguồn lực.

Người đã được hỗ trợ đào tạo nhưng mất việc làm có được tiếp tục hỗ trợ để chuyển đổi việc làm không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 1 Quyết định 69/2024/QĐ-UBND quy định:

Nguyên tắc thực hiện hỗ trợ
a) Mỗi người chỉ được hỗ trợ đào tạo một lần theo chính sách quy định tại Quyết định này. Những người đã được hỗ trợ đào tạo theo các chính sách hiện hành khác của Nhà nước thì không được hỗ trợ đào tạo theo chính sách quy định tại Quyết định này. Người học đồng thời thuộc các đối tượng nêu tại điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều này này chỉ được hưởng một mức hỗ trợ chi phí đào tạo cao nhất.
b) Riêng những người đã được hỗ trợ đào tạo nhưng bị mất việc làm do nguyên nhân khách quan (theo quy định tại khoản 2 Điều 3, Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng) thì Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định tiếp tục hỗ trợ đào tạo để chuyển đổi việc làm theo chính sách quy định tại Quyết định này, nhưng tối đa không quá 03 lần.
c) Trường hợp mức chi phí đào tạo thực tế thấp hơn mức hỗ trợ chi phí đào tạo được quy định tại khoản 1 Điều này thì được hỗ trợ bằng mức chi phí đào tạo thực tế.

Như vậy, đối với người đã được hỗ trợ đào tạo nhưng bị mất việc làm do nguyên nhân khách quan (theo quy định tại khoản 2 Điều 3, Thông tư 152/2016/TT-BTC) thì UBND cấp xã xem xét, quyết định tiếp tục hỗ trợ đào tạo để chuyển đổi việc làm theo chính sách quy định tại Quyết định 69/2024/QĐ-UBND.

Điều này thể hiện sự linh hoạt và hỗ trợ kịp thời cho người lao động trong việc tái hòa nhập thị trường lao động nhưng cần lưu ý vì việc tiếp tục hỗ trợ đào tạo chỉ được tối đa không quá 03 lần.

Chi phí đào tạo nghề
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Từ 19/12/2024, mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề cho người thuộc hộ cận nghèo trên địa bàn TP Hà Nội là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Từ 19/12/2024, mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề cho phụ nữ và lao động nông thôn trên địa bàn TP Hà Nội là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề đối với người chấp hành xong hình phạt tù trên địa bàn TPHCM là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
07 Chi phí đào tạo nghề ở nước ngoài cho người lao động là gì?
Lao động tiền lương
Phải hoàn trả chi phí đào tạo nghề khi chấm dứt hợp đồng lao động đúng luật trong trường hợp nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chi phí đào tạo nghề
42 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chi phí đào tạo nghề

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chi phí đào tạo nghề

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
NGƯỜI KHUYẾT TẬT: Tổng hợp các văn bản hướng dẫn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào