Từ 1/7/2025 đương nhiên miễn nhiệm công chứng viên khi có độ tuổi bao nhiêu?

Công chứng viên đương nhiên bị miễn nhiệm khi có độ tuổi bao nhiêu theo Luật mới?

Từ 1/7/2025 đương nhiên miễn nhiệm công chứng viên khi có độ tuổi bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 16 Luật Công chứng 2024 quy định như sau:

Miễn nhiệm công chứng viên
1. Công chứng viên được miễn nhiệm theo nguyện vọng cá nhân hoặc khi được chuyển làm công việc khác theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Công chứng viên đương nhiên miễn nhiệm khi quá 70 tuổi.
...

Theo đó, từ 1/7/2025 sẽ đương nhiên miễn nhiệm công chứng viên khi có độ tuổi hơn 70 tuổi.

>> Theo quy định trưởng Văn phòng công chứng phải có tối thiểu bao nhiêu năm hành nghề công chứng? Công chứng viên mua lại Văn phòng công chứng phải đáp ứng điều kiện gì?

Từ 1/7/2025 đương nhiên miễn nhiệm công chứng viên khi có độ tuổi bao nhiêu?

Từ 1/7/2025 đương nhiên miễn nhiệm công chứng viên khi có độ tuổi bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào sẽ không được bổ nhiệm lại công chứng viên?

Căn cứ theo Điều 17 Luật Công chứng 2024 quy định như sau:

Bổ nhiệm lại công chứng viên
1. Người được miễn nhiệm công chứng viên do chuyển làm công việc khác theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền được xem xét bổ nhiệm lại công chứng viên khi đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 10 của Luật này; trường hợp được miễn nhiệm công chứng viên theo nguyện vọng cá nhân thì được xem xét bổ nhiệm lại công chứng viên khi đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật này.
2. Người đã bị miễn nhiệm công chứng viên theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật này được xem xét bổ nhiệm lại công chứng viên khi đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật này, đã hết thời hạn 02 năm kể từ ngày quyết định miễn nhiệm công chứng viên có hiệu lực thi hành và lý do miễn nhiệm không còn, trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì không được bổ nhiệm lại công chứng viên:
a) Bị miễn nhiệm công chứng viên do bị kết án về tội phạm do vô ý mà chưa được xóa án tích; do bị kết án về tội phạm do cố ý, kể cả trường hợp đã được xóa án tích;
b) Bị miễn nhiệm công chứng viên do hành nghề công chứng khi chưa đủ điều kiện hành nghề công chứng hoặc trong thời gian bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng;
c) Thuộc trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên theo quy định tại Điều 14 của Luật này tại thời điểm đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên.
4. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục bổ nhiệm lại công chứng viên được thực hiện theo quy định về bổ nhiệm công chứng viên tại Điều 13 của Luật này. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên do Chính phủ quy định.

Theo đó, các trường hợp không được bổ nhiệm lại công chứng viên gồm:

- Bị miễn nhiệm công chứng viên do bị kết án về tội phạm do vô ý mà chưa được xóa án tích; do bị kết án về tội phạm do cố ý, kể cả trường hợp đã được xóa án tích;

- Bị miễn nhiệm công chứng viên do hành nghề công chứng khi chưa đủ điều kiện hành nghề công chứng hoặc trong thời gian bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng;

- Thuộc trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên theo quy định tại thời điểm đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên.

Công chứng viên được công chứng giao dịch có liên quan đến tài sản, lợi ích của mình không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Luật Công chứng 2024 quy định như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Nghiêm cấm công chứng viên thực hiện các hành vi sau đây:
a) Tiết lộ thông tin về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu công chứng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác; sử dụng thông tin về nội dung công chứng để xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức, quyền và lợi ích của Nhà nước;
b) Thực hiện công chứng trong trường hợp mục đích, chủ thể hoặc nội dung của giao dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội; xúi giục, tạo điều kiện cho người tham gia giao dịch thực hiện giao dịch giả tạo hoặc hành vi gian dối khác;
c) Công chứng giao dịch có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của người thân thích là vợ hoặc chồng; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại; anh ruột, chị ruột, em ruột; anh ruột, chị ruột, em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi;
d) Sách nhiễu, gây khó khăn cho người yêu cầu công chứng; nhận, đòi hỏi tiền hoặc lợi ích khác từ người yêu cầu công chứng ngoài phí công chứng, phí, giá dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng và chi phí khác đã được xác định, thỏa thuận; nhận, đòi hỏi tiền hoặc lợi ích khác từ người thứ ba để thực hiện hoặc không thực hiện việc công chứng;
đ) Ép buộc cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của mình; cấu kết, thông đồng với cá nhân, tổ chức làm sai lệch nội dung của hồ sơ yêu cầu công chứng, hồ sơ công chứng;
e) Chi tiền hoặc lợi ích khác, gây áp lực, đe dọa hoặc thực hiện hành vi vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội để giành lợi thế trong việc công chứng;
g) Quảng cáo trên phương tiện thông tin đại chúng về công chứng viên và tổ chức hành nghề công chứng;
h) Đồng thời hành nghề tại 02 tổ chức hành nghề công chứng trở lên; đồng thời là thừa phát lại, luật sư, đấu giá viên, quản tài viên, tư vấn viên pháp luật, thẩm định viên về giá; làm việc theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ quan, tổ chức khác hoặc tham gia công việc mà thường xuyên phải làm việc trong giờ hành chính;
i) Tham gia quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã ngoài tổ chức hành nghề công chứng; thực hiện hoạt động môi giới, đại lý hoặc tham gia chia lợi nhuận trong giao dịch mà mình công chứng; thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ ngoài phạm vi hoạt động công chứng, chứng thực;
k) Cho người khác sử dụng quyết định bổ nhiệm công chứng viên, thẻ công chứng viên của mình;
l) Đầu tư toàn bộ hoặc góp vốn với công chứng viên khác để thành lập, nhận chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của toàn bộ thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh mà không tham gia hợp danh vào Văn phòng công chứng đó; góp vốn, nhận góp vốn, hợp tác với tổ chức, cá nhân không phải là công chứng viên để thành lập, nhận chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của toàn bộ thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh; đầu tư để thành lập hoặc mua Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân mà không làm Trưởng Văn phòng công chứng đó.
...

Theo quy định, pháp luật nghiêm cấm công chứng viên thực hiện công chứng giao dịch có liên quan đến tài sản, lợi ích của mình.

Lưu ý: Luật Công chứng 2024 có hiệu lực từ 1/7/2025.

Miễn nhiệm công chứng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025, miễn nhiệm chức danh công chứng viên đối với công chứng viên đồng thời kiêm chức danh thẩm định viên về giá đúng không?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025, công chứng viên có bị miễn nhiệm khi kiêm thêm chức danh quản tài viên không?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025, đương nhiên miễn nhiệm đối với công chứng viên quá 70 tuổi đúng không?
Lao động tiền lương
Khi nào người bị miễn nhiệm công chứng viên được xem xét bổ nhiệm lại công chứng viên?
Lao động tiền lương
Thời hạn quyết định miễn nhiệm công chứng viên là bao lâu?
Lao động tiền lương
Miễn nhiệm công chứng viên khi bị xử lý kỷ luật như thế nào?
Lao động tiền lương
Công chứng viên bị kỷ luật có đương nhiên miễn nhiệm từ 1/7/2025 hay không?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 đương nhiên miễn nhiệm công chứng viên khi có độ tuổi bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Khi nào công chứng viên đương nhiên miễn nhiệm?
Lao động tiền lương
Công chứng viên bị miễn nhiệm có bị thu hồi Thẻ công chứng viên không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Miễn nhiệm công chứng viên
71 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Miễn nhiệm công chứng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Miễn nhiệm công chứng viên

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp danh sách văn bản quy định về Công chứng cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào