Từ 1/1/2025, NLĐ có tham gia BHTNLĐ tự nguyện chết vì tai nạn lao động, thân nhân được hưởng trợ cấp bằng 31,5 lần lương tháng đúng không?
- Từ 1/1/2025, NLĐ có tham gia BHTNLĐ tự nguyện chết vì tai nạn lao động, thân nhân được hưởng 31,5 tháng lương đúng không?
- Mức hưởng trợ cấp một lần BHTNLĐ tự nguyện của thân nhân NLĐ cụ thể là bao nhiêu?
- Điều kiện hưởng chế độ BHTNLĐ tự nguyện là gì?
- Phương thức và mức đóng của BHTNLĐ tự nguyện thế nào?
Từ 1/1/2025, NLĐ có tham gia BHTNLĐ tự nguyện chết vì tai nạn lao động, thân nhân được hưởng 31,5 tháng lương đúng không?
Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về chế độ bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện (sau đây gọi là BHTNLĐ tự nguyện) đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.
Theo đó, căn cứ theo khoản 2 Điều 7 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định:
Trợ cấp tai nạn lao động
...
2. Thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động được hưởng trợ cấp một lần bằng 31,5 lần tháng lương tối thiểu vùng IV, nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Người lao động đang làm việc bị chết do tai nạn lao động;
b) Người lao động bị chết trong thời gian điều trị lần đau do tai nạn lao động;
c) Người lao động bị chết trong thời gian điều trị thương tật do tai nạn lao động mà chưa được giám định mức suy giảm khả năng lao động.
...
Chiếu theo quy định trên, NLĐ có tham gia BHTNLĐ tự nguyện bị chết trong các trường hợp sau đây thì thân nhân của NLĐ được hưởng trợ cấp một lần bằng 31,5 lần lương tháng tối thiểu vùng 4:
- Người lao động đang làm việc bị chết do tai nạn lao động;
- Người lao động bị chết trong thời gian điều trị lần đau do tai nạn lao động;
- Người lao động bị chết trong thời gian điều trị thương tật do tai nạn lao động mà chưa được giám định mức suy giảm khả năng lao động.
Như vậy, NLĐ tham gia BHTNLĐ tự nguyện bị chết trong các trường hợp trên thì thân nhân của NLĐ đó sẽ được hưởng trợ cấp một lần bằng 31,5 lần lương tháng tối thiểu vùng 4.
Từ 1/1/2025, NLĐ có tham gia BHTNLĐ tự nguyện chết vì tai nạn lao động, thân nhân được hưởng 31,5 tháng lương đúng không?
Mức hưởng trợ cấp một lần BHTNLĐ tự nguyện của thân nhân NLĐ cụ thể là bao nhiêu?
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
Như vậy, mức lương tối thiểu vùng 4 hiện nay là 3.450.000 đồng.
Do đó, NLĐ có tham gia BHTNLĐ tự nguyện bị chết trong các trường hợp đã nêu tại mục 1 thì thân nhân sẽ được hưởng trợ cấp một lần với mức tiền cụ thể như sau:
Trợ cấp một lần = 31,5 x 3.450.000 đồng = 108.675.000 đồng
Như vậy, mức hưởng trợ cấp một lần của thân nhân NLĐ theo mức lương tối thiểu vùng IV (3.450.000 đồng) là 108.675.000 đồng/một trường hợp NLĐ có tham gia BHTNLĐ bị chết do tai nạn lao động.
Điều kiện hưởng chế độ BHTNLĐ tự nguyện là gì?
Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định:
Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Người lao động đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện quy định tại Điều 4 của Nghị định này khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do tai nạn lao động xảy ra trong thời gian tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;
b) Không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Người lao động không được hưởng các chế độ tai nạn lao động tại Điều 4 của Nghị định này nếu tai nạn xảy ra do một trong các nguyên nhân sau:
a) Mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động;
b) Người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
c) Sử dụng chất ma tuý, chất gây nghiện trái quy định của pháp luật.
Như vậy, người lao động được hưởng chế độ BHTNLĐ tự nguyện nếu đáp ứng được các điều kiện sau:
- Đang tham gia BHTNLĐ tự nguyện
- Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do TNLĐ xảy ra trong thời gian tham gia BHTNLĐ tự nguyện;
- Nguyên nhân của tai nạn không bắt nguồn từ mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động;
- Người lao động không phải cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
- Không sử dụng chất ma tuý, chất gây nghiện trái quy định của pháp luật.
Phương thức và mức đóng của BHTNLĐ tự nguyện thế nào?
Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định:
Phương thức đóng và mức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện đăng ký với cơ quan bảo hiểm xã hội theo một trong hai phương thức đóng sau đây:
a) Đóng 06 tháng một lần;
b) Đóng 12 tháng một lần.
2. Người đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được thay đổi phương thức đóng. Việc thay đổi phương thức đóng được thực hiện sau khi đã hoàn thành chu kỳ đóng đã đăng ký trước đó.
3. Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:
a) Mức đóng 06 tháng bằng 6% tháng lương tối thiểu vùng IV;
b) Mức đóng 12 tháng bằng 12% tháng lương tối thiểu vùng IV.
4. Thời điểm đóng bảo hiểm tai nạn lao động đối với phương thức đóng quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện như sau:
a) Lần đầu, ngay khi đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;
b) Lần tiếp theo, trong vòng 10 ngày trước khi hết chu kỳ đóng.
c) Ngay khi đăng ký lại bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo Điều 17 của Nghị định này.
Dựa theo quy định trên, phương thức và mức đóng của BHTNLĐ tự nguyện như sau:
- Phương thức đóng:
Lựa chọn một trong hai phương thức: đóng 06 tháng một lần hoặc đóng 12 tháng một lần.
Trường hợp muốn thay đổi phương thức đóng thì người lao động cần hoàn thành xong chu kỳ đóng đã đăng ký trước đó.
- Mức đóng:
+ Mức đóng 06 tháng bằng 6% tháng lương tối thiểu vùng 4.
+ Mức đóng 12 tháng bằng 12% tháng lương tối thiểu vùng 4.
- Thời điểm đóng:
+ Lần đầu: Ngay khi đăng ký tham gia BHTNLĐ tự nguyện.
+ Lần tiếp theo: Trong vòng 10 ngày trước khi hết chu kỳ đóng
+ Đăng ký lại: Ngay khi đăng ký lại BHTNLĐ tự nguyện.
Lưu ý: Nghị định 143/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Bài phát biểu hay về Cựu chiến binh ngày 6 12 ngắn gọn, ý nghĩa? Cựu chiến binh có được hưởng chế độ gì không?
- Hội Cựu chiến binh Việt Nam thành lập vào ngày tháng năm nào? Tiền phụ cấp chức vụ lãnh đạo Chủ tịch Hội cựu chiến binh Việt Nam cấp xã là bao nhiêu?
- 6 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày 6 12 năm 2024 vẫn được hưởng nguyên lương đúng không?
- Ngày 4 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày này không?