Trường hợp nào viên chức không phải thực hiện chế độ tập sự?

Viên chức không phải thực hiện chế độ tập sự trong trường hợp nào? Mục đích thực hiện chế độ tập sự là gì?

Trường hợp nào viên chức không phải thực hiện chế độ tập sự?

Căn cứ tại Điều 27 Luật Viên chức 2010 quy định:

Chế độ tập sự
1. Người trúng tuyển viên chức phải thực hiện chế độ tập sự, trừ trường hợp đã có thời gian từ đủ 12 tháng trở lên thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng.
2. Thời gian tập sự từ 03 tháng đến 12 tháng và phải được quy định trong hợp đồng làm việc.
3. Chính phủ quy định chi tiết chế độ tập sự.

Theo đó, trường hợp viên chức đã có thời gian từ đủ 12 tháng trở lên thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng thì không phải thực hiện chế độ tập sự.

Trường hợp nào viên chức không phải thực hiện chế độ tập sự?

Trường hợp nào viên chức không phải thực hiện chế độ tập sự?

Mục đích thực hiện chế độ tập sự đối với viên chức là gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định:

Chế độ tập sự
1. Người được tuyển dụng vào viên chức phải thực hiện chế độ tập sự để làm quen với môi trường công tác, tập làm những công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng.
2. Thời gian tập sự được quy định như sau:
a) 12 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo đại học. Riêng đối với chức danh nghề nghiệp bác sĩ là 09 tháng;
b) 09 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo cao đẳng;
c) 06 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo trung cấp.
d) Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội, thời gian nghỉ ốm đau từ 14 ngày trở lên, thời gian nghỉ không hưởng lương, thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo quy định của pháp luật không được tính vào thời gian tập sự.
Trường hợp người tập sự nghỉ ốm đau hoặc có lý do chính đáng dưới 14 ngày mà được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập nơi người được tuyển dụng vào viên chức đang thực hiện chế độ tập sự đồng ý thì thời gian này được tính vào thời gian tập sự.
3. Nội dung tập sự:
a) Nắm vững quy định của pháp luật viên chức về quyền, nghĩa vụ của viên chức, những việc viên chức không được làm; nắm vững cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập nơi công tác; nội quy, quy chế làm việc của đơn vị; chức trách, nhiệm vụ và yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng;
b) Trau dồi kiến thức và rèn luyện năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng;
c) Tập giải quyết, thực hiện các công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng.
4. Trong thời gian thực hiện chế độ tập sự, đơn vị sự nghiệp công lập quản lý, sử dụng viên chức phải cử viên chức tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng để hoàn chỉnh tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp trước khi bổ nhiệm. Thời gian tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng được tính vào thời gian thực hiện chế độ tập sự.
...
6. Không bố trí, phân công công tác đối với người được tuyển dụng đang trong thời gian thực hiện chế độ tập sự sang vị trí việc làm khác vị trí được tuyển dụng ở trong cùng đơn vị sự nghiệp công lập hoặc sang đơn vị sự nghiệp công lập khác.

Theo đó, người được tuyển dụng vào viên chức phải thực hiện chế độ tập sự nhằm mục đích để làm quen với môi trường công tác, tập làm những công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng.

Người tập sự viên chức bị chấm dứt hợp đồng làm việc trong trường hợp nào?

Căn cứ tại Điều 25 Nghị định 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 14 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP quy định:

Chấm dứt hợp đồng làm việc đối với người tập sự
1. Người tập sự bị chấm dứt hợp đồng làm việc và hủy bỏ quyết định tuyển dụng khi không đạt yêu cầu sau thời gian tập sự hoặc có hành vi vi phạm liên quan đến đạo đức nghề nghiệp, hoạt động nghề nghiệp đến mức phải xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.
2. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập chấm dứt hợp đồng làm việc và báo cáo cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Người tập sự bị chấm dứt hợp đồng làm việc được đơn vị sự nghiệp công lập trợ cấp 01 tháng lương, phụ cấp hiện hưởng và tiền tàu xe về nơi cư trú.
4. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, người tập sự viên chức bị chấm dứt hợp đồng làm việc và hủy bỏ quyết định tuyển dụng khi không đạt yêu cầu sau thời gian tập sự hoặc có hành vi vi phạm liên quan đến đạo đức nghề nghiệp, hoạt động nghề nghiệp đến mức phải xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Chế độ tập sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Trường hợp nào viên chức không phải thực hiện chế độ tập sự?
Lao động tiền lương
Trong thời gian thực hiện chế độ tập sự, viên chức có phải tham gia khóa đào tạo bồi dưỡng không?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào viên chức phải thực hiện chế độ tập sự trong 06 tháng?
Lao động tiền lương
Khi nào phải thực hiện chế độ tập sự đối với viên chức?
Lao động tiền lương
Viên chức phải thực hiện chế độ tập sự nhằm mục đích gì?
Lao động tiền lương
Người được tuyển dụng vào công chức có bắt buộc phải thực hiện chế độ tập sự không?
Lao động tiền lương
Chế độ tập sự của viên chức là gì? Viên chức có bắt buộc phải tập sự hay không?
Lao động tiền lương
Chế độ tập sự của người tuyển dụng vào viên chức là gì?
Lao động tiền lương
Viên chức được tuyển dụng không phải thực hiện chế độ tập sự khi đáp ứng điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Chế độ tập sự của viên chức bao gồm những nội dung gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chế độ tập sự
144 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chế độ tập sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chế độ tập sự

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Danh mục văn bản quy định về thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào