Trường hợp nào ra quyết định buộc thôi việc đối với viên chức?

Buộc thôi việc có phải là hình thức kỷ luật đối với viên chức không? Ra quyết định buộc thôi việc đối với viên chức trong trường hợp nào?

Buộc thôi việc có phải là hình thức kỷ luật đối với viên chức không?

Căn cứ tại Điều 52 Luật Viên chức 2010 quy định:

Các hình thức kỷ luật đối với viên chức
1. Viên chức vi phạm các quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm, phải chịu một trong các hình thức kỷ luật sau:
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Cách chức;
d) Buộc thôi việc.
2. Viên chức bị kỷ luật bằng một trong các hình thức quy định tại khoản 1 Điều này còn có thể bị hạn chế thực hiện hoạt động nghề nghiệp theo quy định của pháp luật có liên quan.
3. Hình thức kỷ luật cách chức chỉ áp dụng đối với viên chức quản lý.
4. Quyết định kỷ luật được lưu vào hồ sơ viên chức.
5. Chính phủ quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với viên chức.

Theo đó, buộc thôi việc là một trong những hình thức kỷ luật đối với viên chức.

Trường hợp nào ra quyết định buộc thôi việc đối với viên chức?

Trường hợp nào ra quyết định buộc thôi việc đối với viên chức?

Trường hợp nào ra quyết định buộc thôi việc đối với viên chức?

Căn cứ khoản 2 Điều 37 Nghị định 112/2020/NĐ-CP có cụm từ, khoản bị bãi bỏ bởi khoản 21 Điều 1 Nghị định 71/2023/NĐ-CP quy định:

Quyết định kỷ luật viên chức
1. Trình tự ra quyết định kỷ luật
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc cuộc họp, Hội đồng kỷ luật phải có kiến nghị việc xử lý kỷ luật bằng văn bản kèm theo biên bản họp Hội đồng kỷ luật và hồ sơ xử lý kỷ luật gửi cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của Hội đồng kỷ luật trong trường hợp thành lập Hội đồng kỷ luật hoặc biên bản cuộc họp kiểm điểm của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không thành lập Hội đồng kỷ luật hoặc văn bản đề xuất của cơ quan tham mưu về công tác tổ chức, cán bộ của cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật, cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật ra quyết định kỷ luật hoặc kết luận viên chức không vi phạm.
c) Trường hợp vi phạm của viên chức có tình tiết phức tạp thì cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật quyết định kéo dài thời hạn xử lý kỷ luật và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
2. Trường hợp viên chức có hành vi vi phạm pháp luật bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo hoặc bị Tòa án kết án về hành vi tham nhũng, trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định, bản án có hiệu lực pháp luật của Tòa án, cấp có thẩm quyền xử lý ra quyết định buộc thôi việc.
3. Quyết định kỷ luật phải ghi rõ thời điểm có hiệu lực thi hành.

Theo đó, trường hợp viên chức có hành vi vi phạm pháp luật bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo hoặc bị Tòa án kết án về hành vi tham nhũng, trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định, bản án có hiệu lực pháp luật của Tòa án, cấp có thẩm quyền xử lý ra quyết định buộc thôi việc.

Viên chức không áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật đối với những hành vi vi phạm nào?

Căn cứ tại Điều 53 Luật Viên chức 2010 được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 2 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định:

Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
1. Thời hiệu xử lý kỷ luật là thời hạn mà khi hết thời hạn đó thì viên chức có hành vi vi phạm không bị xử lý kỷ luật. Thời hiệu xử lý kỷ luật được tính từ thời điểm có hành vi vi phạm.
Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thời hiệu xử lý kỷ luật được quy định như sau:
a) 02 năm đối với hành vi vi phạm ít nghiêm trọng đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khiển trách;
b) 05 năm đối với hành vi vi phạm không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
2. Đối với các hành vi vi phạm sau đây thì không áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật:
a) Viên chức là đảng viên có hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khai trừ;
b) Có hành vi vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ;
c) Có hành vi xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại;
d) Sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp.
3. Thời hạn xử lý kỷ luật đối với viên chức là khoảng thời gian từ khi phát hiện hành vi vi phạm của viên chức đến khi có quyết định xử lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền.
Thời hạn xử lý kỷ luật không quá 90 ngày; trường hợp vụ việc có tình tiết phức tạp cần có thời gian thanh tra, kiểm tra để xác minh làm rõ thêm thì thời hạn xử lý kỷ luật có thể kéo dài nhưng không quá 150 ngày.
...

Theo đó, viên chức không áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật đối với những hành vi vi phạm sau:

- Viên chức là đảng viên có hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khai trừ;

- Có hành vi vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ;

- Có hành vi xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại;

- Sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp.

Quyết định kỷ luật buộc thôi việc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Trường hợp nào ra quyết định buộc thôi việc đối với viên chức?
Lao động tiền lương
Thời hiệu khiếu nại quyết định kỷ luật buộc thôi việc công chức lần 2 là bao lâu?
Lao động tiền lương
Quyết định kỷ luật buộc thôi việc công chức được kết luận là oan, sai thì công chức có được bố trí về lại vị trí cũ hay không?
Lao động tiền lương
Mẫu đơn khiếu nại quyết định kỷ luật buộc thôi việc của công chức như thế nào?
Lao động tiền lương
Mẫu giấy ủy quyền khiếu nại quyết định kỷ luật buộc thôi việc của công chức như thế nào?
Lao động tiền lương
Công chức có quyền khởi kiện đối với quyết định kỷ luật buộc thôi việc hay không?
Lao động tiền lương
Nếu hủy quyết định kỷ luật buộc thôi việc thì công chức sẽ hưởng quyền lợi gì?
Lao động tiền lương
Hồ sơ giải quyết khiếu nại quyết định cho thôi việc lần đầu đối với cán bộ công chức gồm những gì?
Lao động tiền lương
Thẩm quyền giải quyết khiếu kiện đối với quyết định kỷ luật buộc thôi việc công chức như thế nào?
Lao động tiền lương
Công chức có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại do quyết định kỷ luật buộc thôi việc trái pháp luật hay không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quyết định kỷ luật buộc thôi việc
628 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quyết định kỷ luật buộc thôi việc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quyết định kỷ luật buộc thôi việc

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Tổng hợp văn bản quy định về tuyển dụng công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào