Trường hợp nào không phải thành lập Hội đồng kỷ luật viên chức khi xử lý kỷ luật?

Không phải thành lập Hội đồng kỷ luật viên chức khi xử lý kỷ luật trong trường hợp nào?

Trường hợp nào không phải thành lập Hội đồng kỷ luật viên chức khi xử lý kỷ luật?

Căn cứ tại Điều 32 Nghị định 112/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định 71/2023/NĐ-CP quy định:

Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với viên chức
1. Việc xử lý kỷ luật đối với viên chức được thực hiện theo các bước sau đây:
a) Tổ chức họp kiểm điểm;
b) Thành lập Hội đồng kỷ luật;
c) Cấp có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật.
2. Không thực hiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều này đối với trường hợp:
a) Xử lý kỷ luật theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định này;
b) Xử lý kỷ luật theo quyết định của cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định này hoặc đã tổ chức kiểm điểm theo quy định của pháp luật và cá nhân đã nhận trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình.
3. Không thực hiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này đối với trường hợp:
a) Đã có kết luận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về hành vi vi phạm, trong đó có đề xuất cụ thể hình thức kỷ luật theo quy định;
b) Viên chức có hành vi vi phạm pháp luật bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo hoặc bị Tòa án kết án về hành vi tham nhũng;
c) Đã có quyết định xử lý kỷ luật về đảng, trừ trường hợp cấp có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng kỷ luật theo quy định tại khoản 6 Điều 2 Nghị định này.
Các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này được sử dụng kết luận về hành vi vi phạm (nếu có) mà không phải điều tra, xác minh lại.

Theo đó, không thành lập Hội đồng kỷ luật viên chức khi xử lý kỷ luật trong các trường hợp sau:

- Đã có kết luận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về hành vi vi phạm, trong đó có đề xuất cụ thể hình thức kỷ luật theo quy định;

- Viên chức có hành vi vi phạm pháp luật bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo hoặc bị Tòa án kết án về hành vi tham nhũng;

- Đã có quyết định xử lý kỷ luật về đảng, trừ trường hợp cấp có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng kỷ luật theo quy định tại khoản 6 Điều 2 Nghị định 112/2020/NĐ-CP.

Các trường hợp trên được sử dụng kết luận về hành vi vi phạm (nếu có) mà không phải điều tra, xác minh lại.

Trường hợp nào không phải thành lập Hội đồng kỷ luật viên chức khi xử lý kỷ luật?

Trường hợp nào không phải thành lập Hội đồng kỷ luật viên chức khi xử lý kỷ luật?

Hội đồng kỷ luật viên chức phải có kiến nghị việc xử lý kỷ luật trong thời hạn bao lâu?

Căn cứ Điều 37 Nghị định 112/2020/NĐ-CP có cụm từ, khoản bị bãi bỏ bởi khoản 21 Điều 1 Nghị định 71/2023/NĐ-CP quy định:

Quyết định kỷ luật viên chức
1. Trình tự ra quyết định kỷ luật
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc cuộc họp, Hội đồng kỷ luật phải có kiến nghị việc xử lý kỷ luật bằng văn bản kèm theo biên bản họp Hội đồng kỷ luật và hồ sơ xử lý kỷ luật gửi cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của Hội đồng kỷ luật trong trường hợp thành lập Hội đồng kỷ luật hoặc biên bản cuộc họp kiểm điểm của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không thành lập Hội đồng kỷ luật hoặc văn bản đề xuất của cơ quan tham mưu về công tác tổ chức, cán bộ của cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật, cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật ra quyết định kỷ luật hoặc kết luận viên chức không vi phạm.
c) Trường hợp vi phạm của viên chức có tình tiết phức tạp thì cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật quyết định kéo dài thời hạn xử lý kỷ luật và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
2. Trường hợp viên chức có hành vi vi phạm pháp luật bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo hoặc bị Tòa án kết án về hành vi tham nhũng, trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định, bản án có hiệu lực pháp luật của Tòa án, cấp có thẩm quyền xử lý ra quyết định buộc thôi việc.
3. Quyết định kỷ luật phải ghi rõ thời điểm có hiệu lực thi hành.

Theo đó, Hội đồng kỷ luật viên chức phải có kiến nghị việc xử lý kỷ luật bằng văn bản kèm theo biên bản họp Hội đồng kỷ luật và hồ sơ xử lý kỷ luật gửi cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc cuộc họp.

Các hình thức kỷ luật viên chức hiện nay là gì?

Căn cứ tại Điều 52 Luật Viên chức 2010 quy định:

Các hình thức kỷ luật đối với viên chức
1. Viên chức vi phạm các quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm, phải chịu một trong các hình thức kỷ luật sau:
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Cách chức;
d) Buộc thôi việc.
2. Viên chức bị kỷ luật bằng một trong các hình thức quy định tại khoản 1 Điều này còn có thể bị hạn chế thực hiện hoạt động nghề nghiệp theo quy định của pháp luật có liên quan.
3. Hình thức kỷ luật cách chức chỉ áp dụng đối với viên chức quản lý.
4. Quyết định kỷ luật được lưu vào hồ sơ viên chức.
5. Chính phủ quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với viên chức.

Theo đó, các hình thức kỷ luật viên chức hiện nay là:

- Khiển trách;

- Cảnh cáo;

- Cách chức;

- Buộc thôi việc.

Lưu ý: Hình thức kỷ luật cách chức chỉ áp dụng đối với viên chức quản lý.

Hội đồng kỷ luật viên chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Trình tự họp Hội đồng kỷ luật viên chức được quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Ai có nhiệm vụ ghi biên bản cuộc họp của Hội đồng kỷ luật viên chức?
Lao động tiền lương
Hồ sơ xử lý kỷ luật trình Hội đồng kỷ luật viên chức gồm những gì?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào không phải thành lập Hội đồng kỷ luật viên chức khi xử lý kỷ luật?
Lao động tiền lương
Khi nào Hội đồng kỷ luật viên chức tự giải thể?
Lao động tiền lương
Hội đồng kỷ luật viên chức quản lý có bao nhiêu thành viên?
Lao động tiền lương
Thẩm quyền thành lập Hội đồng kỷ luật viên chức thuộc về ai?
Lao động tiền lương
Hội đồng kỷ luật viên chức có chức năng gì?
Lao động tiền lương
Hội đồng kỷ luật viên chức làm việc theo nguyên tắc nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hội đồng kỷ luật viên chức
148 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hội đồng kỷ luật viên chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hội đồng kỷ luật viên chức

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào