Trường hợp nào cán bộ công chức viên chức sẽ được tăng lương hưu 02 lần?

CBCCVC sẽ được tăng lương hưu 02 lần trong trường hợp nào? Tuổi nghỉ hưu năm 2024 của công chức viên chức là bao nhiêu?

Trường hợp nào cán bộ công chức viên chức sẽ được tăng lương hưu 02 lần?

Căn cứ tại Điều 2 Nghị định 75/2024/NĐ-CP về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng quy định:

Thời điểm và mức điều chỉnh
1. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, điều chỉnh tăng thêm 15% trên mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của tháng 6 năm 2024 đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định này, sau khi điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều này, có mức hưởng thấp hơn 3.500.000 đồng/tháng thì được điều chỉnh tăng thêm như sau: Tăng thêm 300.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng dưới 3.200.000 đồng/người/tháng; tăng lên bằng 3.500.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng từ 3.200.000 đồng/người/tháng đến dưới 3.500.000 đồng/người/tháng.
3. Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng sau khi điều chỉnh theo quy định tại Điều này là căn cứ để tính điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng ở những lần điều chỉnh tiếp theo.

Theo đó, từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, tăng mức lương hưu lên 15% trên mức lương hưu hằng tháng của tháng 6 năm 2024 đối với các đối tượng hưởng lương hưu trước ngày 01 tháng 7 năm 2024 quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 75/2024/NĐ-CP.

Dẫn chiếu đến khoản 1 Điều 1 Nghị định 75/2024/NĐ-CP như sau:

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Nghị định này điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng đối với các đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng trước ngày 01 tháng 7 năm 2024, bao gồm:
a) Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang bảo hiểm xã hội tự nguyện); quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.
...
2. Các đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều này nghỉ hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 (bao gồm những người đã nghỉ hưởng trợ cấp mất sức lao động trước ngày 01 tháng 01 năm 1995, sau đó được tiếp tục hưởng trợ cấp theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng và Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hằng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động), sau khi thực hiện điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng dưới 3.500.000 đồng/tháng.

Theo đó, từ 1/7/2024 mức lương hưu CBCCVC được tăng lên 15% trên mức lương hưu hằng tháng của tháng 6 năm 2024.

Đối với CBCCVC nghỉ lương hưu trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 khi đã tăng lương hưu 15%, có mức hưởng thấp hơn 3.500.000 đồng/tháng thì sẽ tiếp tục được tăng lần 02.

Tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 75/2024/NĐ-CP quy định trường hợp CBCCVC chức đang hưởng lương hưu hằng tháng khi tăng lương hưu lên thêm 15%, có mức hưởng vẫn thấp hơn 3.500.000 đồng/tháng, thì được điều chỉnh tăng thêm như sau:

- Tăng thêm 300.000 đồng/người/tháng đối với CBCCVC có mức hưởng dưới 3.200.000 đồng/người/tháng;

- Tăng lên bằng 3.500.000 đồng/người/tháng đối với CBCCVC có mức hưởng từ 3.200.000 đồng/người/tháng đến dưới 3.500.000 đồng/người/tháng.

Như vậy, CBCCVC nghỉ lương hưu trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 sẽ được tăng lương hưu 02 lần trong trường hợp đã được tăng 15% nhưng vẫn thấp hơn 3.500.000 đồng/tháng.

Trường hợp nào cán bộ công chức viên chức sẽ được tăng lương hưu 02 lần?

Trường hợp nào cán bộ công chức viên chức sẽ được tăng lương hưu 02 lần?

Tuổi nghỉ hưu năm 2024 của công chức viên chức là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 60 Luật Cán bộ, công chức 2008 thì tuổi nghỉ hưu của công chức sẽ thực hiện theo Bộ luật Lao động 2019.

Đồng thời, theo Điều 46 Luật Viên chức 2010 quy định viên chức được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về lao động và pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường theo khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:
1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
...

Theo đó năm 2024, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện bình thường là:

- Đối với lao động nam: 61 tuổi.

- Đối với lao động nữ: 56 tuổi 4 tháng.

Lưu ý:

- Công chức, viên chức bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

- Công chức, viên chức có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Đóng bao nhiêu tiền bảo hiểm xã hội hàng tháng thì mới được hưởng lương hưu?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

Mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.
Người lao động quy định điểm i khoản 1 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 8% mức lương cơ sở vào quỹ hưu trí và tử tuất.
...

Và Điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

Mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
1. Người lao động quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 22% mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất; mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở.
Căn cứ vào điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, khả năng ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ để quy định mức hỗ trợ, đối tượng hỗ trợ và thời điểm thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
...

Theo đó, đối với bảo hiểm xã hội bắt buộc thì hằng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.

Đối với bảo hiểm xã hội tự nguyện thì hằng tháng đóng bằng 22% mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất; mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở.

Tăng lương hưu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thời điểm tăng lương hưu lên 15% của người đã nghỉ hưu là khi nào?
Lao động tiền lương
Lý do tiếp tục tăng lương hưu cho người có lương hưu thấp từ 01/7/2025 là gì?
Lao động tiền lương
Tiếp tục tăng lương hưu cho người có lương hưu thấp một cách thỏa đáng từ 01/7/2025, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Tăng lương hưu từ 01/7/2025 cho 02 nhóm người đã nghỉ hưu nào theo quy định mới nhất?
Lao động tiền lương
Tiếp tục tăng lương hưu lần 3 cho người lao động nghỉ hưu trước năm 1995, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Lộ trình tăng lương hưu giai đoạn 2024 - 2025 cho người lao động như thế nào?
Lao động tiền lương
Sẽ không tăng lương hưu cho đối tượng nghỉ hưu vào thời điểm nào theo sự điều chỉnh lương hưu 2025?
Lao động tiền lương
Chính sách tăng lương hưu - giảm chênh lệch từ 2025 sẽ áp dụng cho đối tượng có đang hưởng mức lương hưu ra sao?
Lao động tiền lương
Thêm 2 mức tăng lương hưu sau khi đã tăng thêm 15% cho 07 nhóm đối tượng nào?
Lao động tiền lương
Tiếp tục tăng lương hưu cho cán bộ công chức viên chức có đúng không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tăng lương hưu
224 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tăng lương hưu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tăng lương hưu

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về lương hưu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào