Trưởng Công an xã hiện nay nhận lương theo công chức cấp xã hay sĩ quan công an nhân dân?

Tôi có câu hỏi trưởng Công an xã hiện nay nhận lương theo công chức cấp xã hay sĩ quan công an nhân dân? Chị T ở Hà Nội.

Trưởng Công an xã hiện nay nhận lương theo công chức cấp xã hay sĩ quan công an nhân dân?

Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 61 Luật Cán bộ, công chức 2008 được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 như sau:

Chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã
...
3. Công chức cấp xã có các chức danh sau đây:
a) Trưởng Công an (áp dụng đối với xã, thị trấn chưa tổ chức công an chính quy theo quy định của Luật Công an nhân dân số 37/2018/QH14);
...

Theo đó, tại những địa phương chưa tổ chức công an chính quy thì Trưởng Công an xã được xem là công chức cấp xã.

Đồng thời, theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 42/2021/NĐ-CP, việc tổ chức Công an xã chính quy ở các xã, thị trấn sẽ phải hoàn thành trước ngày 30/6/2022.

Điều này đồng nghĩa rằng, cho đến hiện nay, việc tổ chức Công an xã chính quy ở các xã, thị trấn đã hoàn thiện.

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP đã thay đổi quy định hiện nay về các chức danh của công chức cấp xã như sau:

Chức vụ, chức danh
...
2. Công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có các chức danh sau đây:
a) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;
b) Văn phòng - thống kê;
c) Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);
d) Tài chính - kế toán;
đ) Tư pháp - hộ tịch;
e) Văn hóa - xã hội.

Có thể thấy, quy định mới đã loại bỏ "Trưởng Công an xã" khỏi các chức danh công chức cấp xã.

Tại Điều 24 Luật Công an nhân dân 2018 về chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân như sau:

Chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân bao gồm:
...
đ) Đội trưởng; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng;
...

Như vậy, có thể thấy, Trưởng công an xã không còn là công chức cấp xã nữa mà Trưởng công an xã là sĩ quan Công an nhân dân.

Do đó, hiện nay Trưởng công an xã được xếp lương theo cấp bậc quân hàm sĩ quan công an nhân dân.

Trưởng Công an xã hiện nay nhận lương theo công chức cấp xã hay sĩ quan công an nhân dân?

Trưởng Công an xã hiện nay nhận lương theo công chức cấp xã hay sĩ quan công an nhân dân? (Hình từ Internet)

Lương Trưởng công an xã hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018 như sau:

Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan Công an nhân dân được quy định như sau:
...
g) Trung tá: Đội trưởng và tương đương; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng;
...

Như vậy, theo quy định trên thì cấp bậc hàm cao nhất của Trưởng Công an xã là Trung tá.

Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan công an nhân dân như sau:

Số thứ tự

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

1

Đại tướng

10,40

2

Thượng tướng

9,80

3

Trung tướng

9,20

4

Thiếu tướng

8,60

5

Đại tá

8,00

6

Thượng tá

7,30

7

Trung tá

6,60

8

Thiếu tá

6,00

9

Đại úy

5,40

10

Thượng úy

5,00

11

Trung úy

4,60

12

Thiếu úy

4,20

13

Thượng sĩ

3,80

14

Trung sĩ

3,50

15

Hạ sĩ

3,20

Căn cứ theo quy định tại Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay là 1,8 triệu đồng

Theo quy định trên thì mức lương của sĩ quan Công an nhân dân được tính như sau:

Mức lương thực hiện = 1,8 triệu đồng x Hệ số lương hiện hưởng

Hiện nay, trưởng công an xã là sĩ quan công an nhân dân với cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tá nên lương trưởng công an xã theo hệ số 6.60 sẽ là 11.880.000 đồng.

Mức lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp (nếu có).

Ngoài ra, hệ số nâng lương đối với trung tá công an nhân dân như sau:

- Nâng lương lần 1 với hệ số là 7.0

- Nâng lương lần 2 với hệ số là 7.4

Hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân quy định ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 thì hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân quy định như sau:

(1) Hạ sĩ quan: 47;

(2) Cấp úy: 55;

(3) Thiếu tá, Trung tá: nam 57, nữ 55;

(4) Thượng tá: nam 60, nữ 58;

(5) Đại tá: nam 62, nữ 60;

(6) Cấp tướng: nam 62, nữ 60.

Hạn tuổi phục vụ cao nhất của nam sĩ quan quy định tại (5) và (6), nữ sĩ quan quy định tại (4) (5) thực hiện theo lộ trình về tuổi nghỉ hưu đối với người lao động như quy định của Bộ luật Lao động.

Hạn tuổi phục vụ của sĩ quan giữ chức vụ, chức danh trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi phục vụ cao nhất quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 , trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018.

- Trường hợp đơn vị công an có nhu cầu, sĩ quan quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 nếu có đủ phẩm chất, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, có sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an, nhưng không quá 62 đối với nam và 60 đối với nữ.

Trường hợp đặc biệt sĩ quan quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 có thể được kéo dài tuổi phục vụ hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

Sĩ quan Công an nhân dân là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, chuyên gia cao cấp có thể được kéo dài tuổi phục vụ hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ theo quy định của Chính phủ

Sĩ quan Công an nhân dân được nghỉ hưu khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; trường hợp chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định của pháp luật mà Công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí hoặc không chuyển ngành được hoặc sĩ quan tự nguyện xin nghỉ nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm, nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong Công an nhân dân thì được nghỉ hưu trước hạn tuổi quy định tại khoản 1 Luật Công an nhân dân 2018.

Trưởng Công an xã
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Trưởng công an xã không còn là công chức cấp xã từ ngày nào?
Lao động tiền lương
Trưởng Công an xã có phải là công chức cấp xã không?
Lao động tiền lương
Không còn là công chức cấp xã, Trưởng Công an xã sẽ được gọi là gì?
Lao động tiền lương
Trưởng Công an xã hiện nay nhận lương theo công chức cấp xã hay sĩ quan công an nhân dân?
Lao động tiền lương
Trưởng công an xã là cán bộ, công chức hay viên chức? Lương Trưởng công an xã hiện nay?
Lao động tiền lương
Chính thức Trưởng công an xã không còn là công chức từ ngày 01/8/2023?
Đi đến trang Tìm kiếm - Trưởng Công an xã
4,323 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trưởng Công an xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trưởng Công an xã

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào