Trí tuệ nhân tạo (AI) là gì? Cơ hội việc làm sau khi học trí tuệ nhân tạo ra sao?
Trí tuệ nhân tạo (AI) là gì?
- Trí tuệ nhân tạo (AI) là một khái niệm trong khoa học máy tính, chỉ trí thông minh được thể hiện bằng máy móc, trái ngược với trí thông minh tự nhiên của con người.
- AI có thể mô phỏng quá trình suy nghĩ và hoạt động của con người cho các hệ thống máy tính, đặc biệt là các hệ thống có khả năng học tập, lập luận và ra quyết định.
- AI có thể được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, như mức độ phức tạp, mức độ lấy cảm hứng từ con người, mức độ tự nhận thức hay mục tiêu cụ thể.
- AI có nhiều ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như giao thông, y tế, giáo dục, nghệ thuật, xã hội và từ thiện.
- AI cũng có nhiều ưu điểm và hạn chế, cũng như những rủi ro và thách thức khi áp dụng vào thực tiễn.
Trí tuệ nhân tạo (AI) là gì? Cơ hội việc làm sau khi học trí tuệ nhân tạo ra sao? (Hình từ Internet)
Cơ hội việc làm sau khi học trí tuệ nhân tạo ra sao?
Trí tuệ nhân tạo (AI) là một ngành học rất hấp dẫn và có nhiều cơ hội việc làm trong tương lai. Có nhiều công việc khác nhau khi học trí tuệ nhân tạo, bao gồm:
- Kỹ sư phát triển ứng dụng AI: Bạn sẽ phát triển, thử nghiệm và ứng dụng các công nghệ AI khác nhau cho các sản phẩm và dịch vụ.
- Kỹ sư phát triển hệ thống tự động hóa, robot: Bạn sẽ thiết kế, lập trình và điều khiển các hệ thống máy móc thông minh, có khả năng tự hoạt động và tương tác với môi trường.
- Chuyên gia nghiên cứu chuyên sâu về trí tuệ nhân tạo: Bạn sẽ nghiên cứu và phát triển các thuật toán, mô hình và ứng dụng mới của AI, đóng góp cho khoa học và công nghệ.
- Chuyên gia xử lý dữ liệu: Bạn sẽ thu thập, phân tích, xử lý và trình bày các dữ liệu lớn, giúp ra quyết định và giải quyết các vấn đề.
- Chuyên gia phân tích hệ thống: Bạn sẽ nghiên cứu, thiết kế và cải tiến các hệ thống thông tin, tối ưu hóa hiệu suất và hiệu quả của chúng.
Lưu ý: Đây là một số gợi ý về cơ hội việc làm khi học trí tuệ nhân tạo. Tuy nhiên, bạn cũng nên xem xét các yếu tố khác như sở thích, khả năng, mục tiêu và điều kiện của bản thân để chọn cho mình một công việc ưng ý nhất.
Người lao động sẽ được nhận mức lương cơ bản như thế nào?
Lương cơ bản có thể hiểu là mức lương tối thiểu người lao động nhận được, nên mức lương cơ bản đối với khối doanh nghiệp và khối Nhà nước cũng có sự khác biệt.
Do đó, lương cơ bản hiện nay sẽ được chia ra thành 02 nhóm đối tượng như sau:
* Đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động cho các doanh nghiệp, cá nhân:
Lương cơ bản của người lao động làm việc trong doanh nghiệp được xác định theo thỏa thuận của người lao động và người sử dụng lao động, nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Chính phủ.
Lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động nhằm đảm bảo mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình tại khu vực mà họ sinh sống, làm việc.
Trong khi đó, lương cơ bản là lương trong hợp đồng lao động và do các bên thỏa thuận với nhau. Chính vì thế, lương cơ bản sẽ có mức thấp nhất là bằng mức lương tối thiểu vùng.
Mức lương tối thiểu vùng hiện nay được quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau:
+ Vùng I: Mức lương tối thiểu theo tháng là 4.680.000 đồng/tháng, mức lương tối thiểu theo giờ là 22.500 đồng/giờ.
+ Vùng II: Mức lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng/tháng, mức lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng/giờ.
+ Vùng III: Mức lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng/tháng, mức lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng/giờ.
+ Vùng IV: Mức lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng/tháng, mức lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng/giờ.
* Đối với cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước:
Lương cơ bản của cán bộ, công chức, viên chức chính là tích của lương cơ sở và hệ số lương theo công thức sau:
Lương cơ bản = Lương cơ sở x Hệ số lương
Năm 2023, mức lương cơ sở có sự điều chỉnh tại thời điểm 01/7/2023, nên mức lương cơ bản cũng sẽ được điều chỉnh tăng:
Trước 01/7/2023: Mức lương cơ bản = 1,49 triệu đồng/tháng x hệ số lương (Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP).
Từ 01/7/2023: Mức lương cơ bản = 1,8 triệu đồng/tháng x hệ số lương (Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Người lao động có phải dùng lương cơ bản đóng bảo hiểm xã hội không?
Căn cứ Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
1. Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).
Người lao động quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 của Luật này thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương cơ sở.
2. Đối với người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương và phụ cấp lương theo quy định của pháp luật về lao động.
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động.
3. Trường hợp tiền lương tháng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này cao hơn 20 lần mức lương cơ sở thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bằng 20 lần mức lương cơ sở.
4. Chính phủ quy định chi tiết việc truy thu, truy đóng tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động, người sử dụng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 122 của Luật này.
Theo quy định trên, tiền lương đóng bảo hiểm xã hội đối với cán bộ, công chức sẽ là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).
Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của người lao động làm việc theo hợp đồng lao động cho cá nhân, doanh nghiệp sẽ là mức lương và phụ cấp lương theo quy định của pháp luật về lao động.
Như vậy, lương cơ bản sẽ không bao gồm các khoản phụ cấp, hỗ trợ. Do đó, lương cơ bản không phải là lương dùng để đóng bảo hiểm xã hội.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Bài phát biểu hay về Cựu chiến binh ngày 6 12 ngắn gọn, ý nghĩa? Cựu chiến binh có được hưởng chế độ gì không?
- Hội Cựu chiến binh Việt Nam thành lập vào ngày tháng năm nào? Tiền phụ cấp chức vụ lãnh đạo Chủ tịch Hội cựu chiến binh Việt Nam cấp xã là bao nhiêu?
- 6 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày 6 12 năm 2024 vẫn được hưởng nguyên lương đúng không?
- Ngày 4 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày này không?