Tốt nghiệp trình độ đào tạo gì mới được cấp chứng chỉ kế toán viên?

Cho tôi hỏi phải tốt nghiệp trình độ đào tạo gì mới được cấp chứng chỉ kế toán viên? Câu hỏi từ chị Q.C (Kiên Giang).

Phải tốt nghiệp trình độ đào tạo gì mới được cấp chứng chỉ kế toán viên?

Căn cứ Điều 57 Luật Kế toán 2015 quy định như sau:

Chứng chỉ kế toán viên
1. Người được cấp chứng chỉ kế toán viên phải có các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc chuyên ngành khác theo quy định của Bộ Tài chính;
c) Đạt kết quả kỳ thi lấy chứng chỉ kế toán viên.
2. Người có chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kế toán do tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế về kế toán cấp được Bộ Tài chính Việt Nam công nhận, đạt kỳ thi sát hạch về pháp luật kinh tế, tài chính, kế toán Việt Nam và có tiêu chuẩn quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì được cấp chứng chỉ kế toán viên.
3. Bộ Tài chính quy định điều kiện thi lấy chứng chỉ kế toán viên, thủ tục cấp và thu hồi chứng chỉ kế toán viên.

Theo đó, người được cấp chứng chỉ kể toán viên phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc chuyên ngành khác theo quy định của Bộ Tài chính.

Tốt nghiệp trình độ đào tạo gì mới được cấp chứng chỉ kế toán viên?

Tốt nghiệp trình độ đào tạo gì mới được cấp chứng chỉ kế toán viên? (Hình từ Internet)

Thi lấy chứng chỉ kế toán viên phải thi những môn nào?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định như sau:

Nội dung thi
1. Người dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên thi 4 môn thi sau:
a) Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp;
b) Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;
c) Thuế và quản lý thuế nâng cao;
d) Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao.
2. Người dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên thi 7 môn thi sau:
a) Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp;
b) Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;
c) Thuế và quản lý thuế nâng cao;
d) Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao;
đ) Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm nâng cao;
e) Phân tích hoạt động tài chính nâng cao;
g) Ngoại ngữ trình độ C của 01 trong 05 ngoại ngữ thông dụng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức.
3. Người có chứng chỉ kế toán viên dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên phải thi 03 môn thi sau:
a) Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm nâng cao;
b) Phân tích hoạt động tài chính nâng cao;
c) Ngoại ngữ trình độ C của 01 trong 05 ngoại ngữ thông dụng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức.
4. Nội dung từng môn thi bao gồm cả phần lý thuyết và phần ứng dụng vào bài tập tình huống quy định tại Phụ lục số 01 Thông tư này. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm soạn thảo, cập nhật và công khai nội dung, chương trình tài liệu học, ôn thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.

Theo đó, người dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên thi 4 môn thi sau:

- Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp.

- Tài chính và quản lý tài chính nâng cao.

- Thuế và quản lý thuế nâng cao.

- Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao.

Những trường hợp nào bị thu hồi chứng chỉ kế toán viên?

Căn cứ Điều 23 Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định về thu hồi chứng chỉ kế toán viên, cụ thể như sau:

Thu hồi chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên
1. Chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Kê khai không trung thực về quá trình và thời gian làm việc, kinh nghiệm công tác trong hồ sơ để đủ điều kiện dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.
b) Sửa chữa, giả mạo hoặc gian lận về bằng cấp, chứng chỉ để đủ điều kiện dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.
c) Thi hộ người khác hoặc nhờ người khác thi hộ trong kỳ thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Bộ Tài chính có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên.

Theo đó, chứng chỉ kế toán viên bị thu hồi trong các trường hợp sau:

- Kê khai không trung thực về quá trình và thời gian làm việc, kinh nghiệm công tác trong hồ sơ để đủ điều kiện dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên.

- Sửa chữa, giả mạo hoặc gian lận về bằng cấp, chứng chỉ để đủ điều kiện dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên.

- Thi hộ người khác hoặc nhờ người khác thi hộ trong kỳ thi lấy chứng chỉ kế toán viên.

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Chứng chỉ kế toán viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Có bị thu hồi chứng chỉ kế toán viên khi kê khai không trung thực về thời gian làm việc không?
Lao động tiền lương
Có được dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên nếu tốt nghiệp cao đẳng hay không?
Lao động tiền lương
Muốn dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên cá nhân cần đáp ứng điều kiện nào?
Lao động tiền lương
Bị thu hồi chứng chỉ kế toán viên thì có được tiếp tục hành nghề dịch vụ kế toán hay không?
Lao động tiền lương
Cho mượn Chứng chỉ kế toán viên bị phạt bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Hành vi tẩy xóa làm thay đổi nội dung Chứng chỉ kế toán viên bị phạt bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Cho thuê chứng chỉ kế toán viên có bị phạt không?
Lao động tiền lương
Người thi chứng chỉ kế toán viên phải học ngành gì?
Lao động tiền lương
Tốt nghiệp trình độ đào tạo gì mới được cấp chứng chỉ kế toán viên?
Lao động tiền lương
Thi lấy chứng chỉ kế toán viên gồm những môn thi nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chứng chỉ kế toán viên
490 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ kế toán viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ kế toán viên

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật kế toán đang có hiệu lực
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào