Tổng hợp mức đóng BHXH, BHTN, BHYT mới nhất hiện nay, cụ thể như thế nào?

Tổng hợp mức đóng BHXH, BHTN, BHYT mới nhất hiện nay, cụ thể ra sao? Tiền lương đóng BHXH bắt buộc bao gồm những khoản nào? Câu hỏi của chị T.C (Tiền Giang).

Tổng hợp mức đóng BHXH, BHTN, BHYT mới nhất hiện nay, cụ thể như thế nào?

(1) Mức đóng BHXH

Theo quy định tại Điều 85, Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội 2014; khoản 1, khoản 2 Điều 5 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 và Điều 4 Nghị định 58/2020/NĐ-CP, mức đóng BHXH là 25,5%, trong đó:

- Người lao động đóng 8% (8% quỹ HT-TT; 0% quỹ ÔĐ-TS; 0% quỹ TNLĐ-BNN)

- Người sử dụng lao động đóng 17,5% (14% quỹ HT-TT; 3% quỹ ÔĐ-TS; 0,5% quỹ TNLĐ-BNN)

(2) Mức đóng bảo hiểm y tế

Theo quy định tại Điều 18 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, mức đóng bảo hiểm y tế là 4,5%, trong đó:

- Người lao động đóng 1,5%

- Người sử dụng lao động đóng 3%

(3) Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp

Theo quy định tại Điều 14 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, mức đóng bảo hiểm thất nghiệp là 2%, trong đó:

- Người lao động đóng 1% tiền lương tháng

- Người sử dụng lao động đóng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia BHTN

Theo quy định tại Điều 3 Luật Việc làm 2013 và Điều 43 Luật Việc làm 2013, đối tượng áp dụng để được hưởng trợ cấp thất nghiệp là người lao động công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên có tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Do đó, người lao động là người nước ngoài sẽ không thuộc đối tượng được tham gia bảo hiểm đồng thời cũng không được hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Như vậy, tổng mức đóng BHXH, BHTN, BHYT là 32% trong đó:

- Người lao động đóng 10,5%

- Người sử dụng lao động đóng 21,5%.

Tổng hợp mức đóng BHXH, BHTN, BHYT mới nhất hiện nay, cụ thể như thế nào?

Tổng hợp mức đóng BHXH, BHTN, BHYT mới nhất hiện nay, cụ thể như thế nào? (Hình từ Internet)

Tiền lương đóng BHXH bắt buộc bao gồm những khoản nào?

Tại khoản 2 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
1. Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).
Người lao động quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 của Luật này thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương cơ sở.
2. Đối với người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương và phụ cấp lương theo quy định của pháp luật về lao động.
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động.
...

Như vậy, tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của người lao động bao gồm:

- Mức lương;

- Phụ cấp lương;

- Các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động.

Mức lương làm căn cứ đóng BHXH được xác định như thế nào?

Tại khoản 3 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
...
3. Trường hợp tiền lương tháng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này cao hơn 20 lần mức lương cơ sở thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bằng 20 lần mức lương cơ sở.
4. Chính phủ quy định chi tiết việc truy thu, truy đóng tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động, người sử dụng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 122 của Luật này.

Đồng thời, tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP có quy định như sau:

Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
3. Tiếp tục thực hiện cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù đối với các cơ quan, đơn vị đang thực hiện các cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù ở trung ương được cấp có thẩm quyền quy định đối với một số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước cho tới khi thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khóa XII; mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 theo cơ chế đặc thù bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm bình quân năm 2022 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương theo ngạch, bậc khi nâng bậc, nâng ngạch).
...

Theo đó, tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối đa bằng 20 lần mức lương cơ sở.

Theo quy định trên, mức lương làm căn cứ đóng BHXH tối đa như sau:

Mức lương đóng tối đa = 20 tháng lương cơ sở = 36.000.000đ

Đóng bảo hiểm xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Từ tháng 7/2025, đóng BHXH có tháng lẻ tính hưởng bảo hiểm xã hội thế nào?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn cách tính tiền lương đóng bảo hiểm xã hội hiện nay cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Tổng hợp chi tiết các mức đóng BHXH của người lao động và người sử dụng lao động hiện nay như thế nào?
Lao động tiền lương
Tiền lương mới của CBCCVC và LLVT từ 1/7/2024 có thay đổi mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hay không?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn xác định tiền lương đóng bảo hiểm xã hội đối với NLĐ hưởng lương bằng ngoại tệ cụ thể thế nào?
Lao động tiền lương
02 giai đoạn đóng bảo hiểm xã hội năm 2025 để được hưởng lương hưu ra sao?
Lao động tiền lương
Đóng BHXH 25 năm được hưởng lương hưu bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Công ty đóng không đầy đủ bảo hiểm xã hội là chậm đóng hay trốn đóng?
Lao động tiền lương
Sẽ đóng bảo hiểm xã hội bằng 70% tổng tiền lương và các khoản thu nhập khác có tính chất lương đối với khu vực nào?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 đóng BHXH 15 năm NLĐ không được hưởng lương hưu trong trường hợp bị suy giảm khả năng lao động phải không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đóng bảo hiểm xã hội
9,578 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đóng bảo hiểm xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đóng bảo hiểm xã hội

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Tổng hợp văn bản hướng dẫn trợ cấp thất nghiệp mới nhất 2024 Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia: tổng hợp văn bản hướng dẫn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào