Tổng hợp các mức tiền trợ cấp thai sản của từng loại BHXH như thế nào?

Theo quy định mới nhất, các mức tiền trợ cấp thai sản của BHXH bắt buộc và tự nguyện như thế nào?

Tổng hợp các mức tiền trợ cấp thai sản của từng loại BHXH như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 59 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Trợ cấp thai sản
1. Trợ cấp thai sản một tháng của người lao động quy định tại các điều 51, 52, 53, 54, 55, 56 và 57 của Luật này bằng 100% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của 06 tháng gần nhất trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.
Đối với người lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc chưa đủ 06 tháng thì trợ cấp thai sản của người lao động quy định tại Điều 51, Điều 52, các khoản 2, 5, 6 và 7 Điều 53, các khoản 1, 2 và 4 Điều 54, khoản 2 Điều 55 và Điều 57 của Luật này là mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của các tháng đã đóng.
...

Và căn cứ theo khoản 1 Điều 95 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Trợ cấp thai sản
1. Mức trợ cấp thai sản là 2.000.000 đồng cho mỗi con được sinh ra và mỗi thai từ 22 tuần tuổi trở lên chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ.
Lao động nữ là người dân tộc thiểu số hoặc lao động nữ là người dân tộc Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo khi sinh con còn được hưởng chính sách hỗ trợ khác theo quy định của Chính phủ.
...

Theo đó, tổng hợp các mức tiền trợ cấp thai sản của từng loại BHXH như sau:

- Đối với BHXH bắt buộc:

Trợ cấp thai sản = 100% x Mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc của 06 tháng gần nhất trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

Áp dụng trong các trường hợp sau:

+ Nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi khám thai;

+ Nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sảy thai, phá thai, thai chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ, thai ngoài tử cung;

+ Nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sinh con;

+ Lao động nữ mang thai hộ;

+ Lao động nữ nhờ mang thai hộ;

+ Nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

+ Nghỉ việc hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai.

Đối với người lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc chưa đủ 06 tháng thì trợ cấp thai sản của người lao động quy định tại Điều 51, Điều 52, các khoản 2, 5, 6 và 7 Điều 53, các khoản 1, 2 và 4 Điều 54, khoản 2 Điều 55 và Điều 57 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 là mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của các tháng đã đóng.

- Đối với BHXH tự nguyện:

Mức trợ cấp thai sản = 2.000.000 đồng.

Áp dụng cho mỗi con được sinh ra và mỗi thai từ 22 tuần tuổi trở lên chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ.

Lao động nữ là người dân tộc thiểu số hoặc lao động nữ là người dân tộc Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo khi sinh con còn được hưởng chính sách hỗ trợ khác theo quy định của Chính phủ.

Tổng hợp các mức tiền trợ cấp thai sản của từng loại BHXH

Tổng hợp các mức tiền trợ cấp thai sản của từng loại BHXH như thế nào? (Hình từ Internet)

Cơ quan BHXH giải quyết hưởng trợ cấp thai sản trong bao lâu?

Căn cứ theo Điều 62 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Giải quyết hưởng chế độ thai sản đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
...
3. Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người sử dụng lao động, 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Căn cứ theo Điều 97 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Giải quyết hưởng trợ cấp thai sản
...
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Theo đó, thời gian cơ quan BHXH giải quyết hưởng trợ cấp thai sản như sau:

- Đối với chế độ thai sản thuộc BHXH bắt buộc:

+ 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người sử dụng lao động;

+ 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động.

- Đối với chế độ thai sản thuộc BHXH tự nguyện: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Hiện nay, trợ cấp thai sản có áp dụng với người tham gia BHXH tự nguyện không?

Căn cứ theo Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Hưu trí;
đ) Tử tuất.
2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Hưu trí;
b) Tử tuất.
3. Bảo hiểm hưu trí bổ sung do Chính phủ quy định.

Theo quy định chế độ thai sản chỉ áp dụng đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Như vậy, hiện nay, trợ cấp thai sản không áp dụng đối với người tham gia BHXH tự nguyện.

Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ 1/7/2025.

Trợ cấp thai sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cách tính tiền trợ cấp thai sản chi tiết khi sinh con từ 1/7/2025?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 đóng bao nhiêu tiền BHXH tự nguyện thì được hưởng trợ cấp thai sản?
Lao động tiền lương
Tổng hợp các mức tiền trợ cấp thai sản của từng loại BHXH như thế nào?
Lao động tiền lương
Cha và mẹ được đồng thời hưởng trợ cấp thai sản 2 triệu không?
Lao động tiền lương
Mức trợ cấp thai sản khi sinh con từ 1/7/2025 của các loại bảo hiểm xã hội là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Đóng loại bảo hiểm xã hội nào thì được hưởng trợ cấp thai sản?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025, chồng có vợ sinh con được hưởng trợ cấp thai sản khi nào?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 đóng BHXH bắt buộc chưa đủ 06 tháng thì tiền trợ cấp thai sản là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Vừa đóng BHXH bắt buộc và tự nguyện được hưởng trợ cấp thai sản từ 1/7/2025 không?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thai sản khi tham gia BHXH tự nguyện gồm giấy tờ gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Trợ cấp thai sản
163 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ cấp thai sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trợ cấp thai sản

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024 Tổng hợp 8 văn bản về Chế độ ốm đau mới nhất Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào