Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo quy định tại Điều 1 Nghị định 60/2022/NĐ-CP thì Đài Truyền hình Việt Nam là cơ quan thuộc Chính phủ.
Theo Điều 4 Nghị định 60/2022/NĐ-CP thì Đài Truyền hình Việt Nam có Tổng Giám đốc và Phó Tổng Giám đốc. Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Đài Truyền hình Việt Nam.
Do đó, Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam chính là Thủ trưởng Đài Truyền hình Việt Nam.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 2 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự | Chức danh lãnh đạo | Hệ số | Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023 |
1 | Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ | 1,30 | 2.340.000 |
2 | Phó thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ | 1,10 | 1.980.000 |
3 | Trưởng ban (hoặc Vụ trưởng) và tương đương cơ quan thuộc Chính phủ | 0,90 | 1.620.000 |
4 | Phó trưởng ban (hoặc Phó Vụ trưởng) và tương đương cơ quan thuộc Chính phủ | 0,70 | 1.260.000 |
5 | Trưởng phòng thuộc Ban (hoặc thuộc Vụ) trong cơ quan thuộc Chính phủ | 0,50 | 900.000 |
6 | Phó Trưởng phòng thuộc Ban (hoặc thuộc Vụ) trong cơ quan thuộc Chính phủ | 0,40 | 720.000 |
Ghi chú: Viện Khoa học thuộc Chính phủ áp dụng phụ cấp chức vụ lãnh đạo quy định đối với các chức danh lãnh đạo thuộc ngành nghiên cứu khoa học.
Như vậy, theo quy định trên, Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam sẽ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo hiện tại là 2.340.000 đồng/tháng.
Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam phải thực hiện những công việc gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV (được đính chính bởi Công văn 580/BNV-TCBC năm 2023), Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam phải thực hiện những công việc như sau:
Nhiệm vụ, Mảng công việc | Công việc cụ thể |
Về tổ chức thực hiện dịch vụ công được Chính phủ giao. | - Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền công bố tiêu chuẩn quốc gia; ban hành tiêu chí chất lượng và cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ công được Chính phủ giao theo quy định của pháp luật. - Công bố tiêu chuẩn cơ sở; ban hành quy trình chuyên môn, nghiệp vụ, định mức kinh tế - kỹ thuật để triển khai các dịch vụ công được Chính phủ giao. - Tổ chức triển khai thực hiện các dịch vụ công được Chính phủ giao theo đúng quy định của pháp luật. - Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các dịch vụ công đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật. |
Thực hiện nhiệm vụ người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ. | - Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chiến lược, quy hoạch, các chương trình, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm, các dự án quan trọng của cơ quan; tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch sau khi được phê duyệt. - Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về hợp tác quốc tế; cải cách hành chính; thông tin, báo cáo; tổ chức bộ máy, biên chế công chức, số lượng người làm việc, vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức; quản lý tài sản theo quy định. |
Thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật được Chính phủ giao. | |
Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao và theo quy định của pháp luật. |
Yêu cầu về trình độ đối với người giữ chức vụ Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam là gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV (được đính chính bởi Công văn 580/BNV-TCBC năm 2023), Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ như sau:
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác. - Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Kiến thức bổ trợ | - Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương. - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Thứ trưởng và tương đương (sau khi bổ nhiệm). - Có trình độ tin học, ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của Bộ, ngành nơi công chức công tác. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | - Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở các chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp Thứ trưởng, Tổng cục trưởng và tương đương, Phó Tổng cục trưởng và tương đương thuộc Bộ, Vụ trưởng và tương đương thuộc Bộ hoặc Phó Chủ tịch hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tương đương trở lên. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Phẩm chất khác (phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm có ngạch chuyên viên cao cấp). |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ quan. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của cơ quan trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển. |
- Cập nhật mức lương cơ bản mới khi cải cách tiền lương của cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang có đặc điểm gì sau khi bãi bỏ mức lương cơ sở?
- Lý do bãi bỏ lương cơ sở 2.34 triệu đồng của CBCCVC và LLVT là gì?
- Tăng lương giáo viên trường công lập theo kế hoạch mới so với mức lương theo lương cơ sở bao nhiêu?
- Kế hoạch tinh giản biên chế năm 2025 để cải cách tiền lương của cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang như thế nào theo Kế hoạch 185?
- Bảng lương chính thức: 07 bảng lương theo lương cơ sở 2.34 hay 05 bảng lương cụ thể số tiền chiếm 70% tổng quỹ lương áp dụng cho CBCCVC và LLVT sau 2026?