Tổng cục thuế thông báo kết quả phúc khảo thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục thuế năm 2023 như thế nào?
Thông báo kết quả phúc khảo thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục thuế năm 2023 như thế nào?
Căn cứ theo Thông báo 85/TB-HĐT năm 2023 về việc công bố kết quả phúc khảo thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục thuế như sau:
Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2023 thông báo:
Kết quả phúc khảo thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2023 (Quyết định 84/QÐĐ-HĐT ngày 01/8/2023 của Chủ tịch Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2023) được đăng tải tại trang web của Tổng cục Thuế (địa chỉ: https://gdt.gov.vn) và trang web của Trường Nghiệp vụ Thuế (địa chỉ: https://truongthue.edu.vn).
Xem chi tiết Thông báo 85/TB-HĐT năm 2023: TẢI VỀ
Tổng cục thuế thông báo kết quả phúc khảo thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục thuế năm 2023 như thế nào?
Danh sách kết quả khảo thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục thuế năm 2023 của Tổng cục Thuế như thế nào?
Danh sách kết quả khảo thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục thuế năm 2023 của Tổng cục Thuế ban hành kèm theo Quyết định 84/QÐĐ-HĐT năm 2023 như sau:
Danh sách kết quả khảo thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục thuế năm 2023 của Tổng cục Thuế: TẢI VỀ
Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Thông tư 10/2021/TT-BTC về cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế như sau:
Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
1. Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho người dự thi có hai môn thi đạt yêu cầu.
a) Căn cứ vào kết quả thi được duyệt, Tổng cục Thuế cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho người dự thi có hai môn thi đạt yêu cầu.
b) Người dự thi không phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với trường hợp có 2 môn thi đạt yêu cầu.
2. Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho người có môn thi được miễn.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Tổng cục Thuế. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 1.3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân (đối với người Việt Nam) trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn hiệu lực đến thời điểm nộp hồ sơ (bản sao có chứng thực);
c) Một ảnh màu 3x4(cm) nền trắng chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ;
d) Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được miễn môn thi, nộp một trong các giấy tờ sau:
d1) Giấy xác nhận thời gian công tác theo Mẫu 1.2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 11 Thông tư này;
d2) Bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học, sổ bảo hiểm xã hội đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Thông tư này (bản sao có chứng thực);
d3) Giấy chứng nhận điểm thi đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư này (bản sao có chứng thực).
d4) Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Thông tư này (bản sao có chứng thực).
3. Tổng cục Thuế cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 1.4 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả thi chính thức hoặc ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp chứng chỉ, Tổng cục Thuế trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được nhận trực tiếp tại Tổng cục Thuế hoặc gửi đến người được cấp qua dịch vụ bưu chính công ích theo địa chỉ đã đăng ký với Tổng cục Thuế. Trường hợp nhận chứng chỉ trực tiếp tại Tổng cục Thuế, người nhận chứng chỉ phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) và giấy ủy quyền nhận chứng chỉ (nếu người được cấp chứng chỉ ủy quyền nhận thay).
5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, Tổng cục Thuế công khai thông tin người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Thông tin công khai bao gồm: Họ tên, ngày sinh, thông tin về chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu (đối với người nước ngoài); thông tin về chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Theo đó, Tổng cục Thuế sẽ cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho người dự thi có kết quả thi hai môn thi đạt yêu cầu.
Hoặc trường hợp người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho người có môn thi được miễn thì cần chuẩn bị hồ sơ sau:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 1.3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC;
- Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân (đối với người Việt Nam) trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn hiệu lực đến thời điểm nộp hồ sơ (bản sao có chứng thực);
- 01 ảnh màu 3x4(cm) nền trắng chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ;
- Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được miễn môn thi theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 12 Thông tư 10/2021/TT-BTC.
Tổng cục Thuế cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả thi chính thức hoặc ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp chứng chỉ, Tổng cục Thuế trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cập nhật mức lương cơ bản mới khi cải cách tiền lương của cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang có đặc điểm gì sau khi bãi bỏ mức lương cơ sở?
- Lý do bãi bỏ lương cơ sở 2.34 triệu đồng của CBCCVC và LLVT là gì?
- Tăng lương giáo viên trường công lập theo kế hoạch mới so với mức lương theo lương cơ sở bao nhiêu?
- Kế hoạch tinh giản biên chế năm 2025 để cải cách tiền lương của cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang như thế nào theo Kế hoạch 185?
- Bảng lương chính thức: 07 bảng lương theo lương cơ sở 2.34 hay 05 bảng lương cụ thể số tiền chiếm 70% tổng quỹ lương áp dụng cho CBCCVC và LLVT sau 2026?