Toàn cầu hóa kinh tế là gì? Ví dụ về toàn cầu hóa kinh tế và ảnh hưởng của nó đến người lao động thế nào?
Toàn cầu hóa kinh tế là gì? Ví dụ về toàn cầu hóa kinh tế và ảnh hưởng của nó đến người lao động thế nào?
Toàn cầu hóa kinh tế là quá trình mà các nền kinh tế quốc gia, khu vực và địa phương trở nên ngày càng phụ thuộc lẫn nhau thông qua việc tăng cường trao đổi hàng hóa, dịch vụ, công nghệ và vốn trên quy mô toàn cầu. Quá trình này bao gồm nhiều khía cạnh như:
- Toàn cầu hóa sản xuất: Các công ty sản xuất hàng hóa và dịch vụ ở nhiều quốc gia khác nhau để tận dụng lợi thế chi phí và nguồn lực.
- Toàn cầu hóa tài chính: Dòng vốn đầu tư và tài chính di chuyển tự do giữa các quốc gia.
- Toàn cầu hóa thị trường: Các thị trường tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ mở rộng ra toàn cầu.
- Toàn cầu hóa công nghệ: Công nghệ và thông tin được chia sẻ và phát triển trên phạm vi toàn cầu.
Toàn cầu hóa kinh tế mang lại nhiều lợi ích như tăng trưởng kinh tế, mở rộng thị trường và cải thiện chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên, nó cũng đặt ra nhiều thách thức như bất bình đẳng kinh tế, ảnh hưởng môi trường và sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia.
Dưới đây là một số ví dụ về toàn cầu hóa kinh tế:
- Công ty đa quốc gia: Các công ty như Apple, Samsung, và Toyota sản xuất và bán sản phẩm trên toàn cầu. Họ có nhà máy sản xuất, văn phòng và chuỗi cung ứng ở nhiều quốc gia khác nhau để tận dụng lợi thế về chi phí và nguồn lực.
- Thương mại quốc tế: Hiệp định thương mại tự do như Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) và Hiệp định Thương mại Tự do Bắc Mỹ (NAFTA) giúp giảm thuế quan và rào cản thương mại, thúc đẩy trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các quốc gia.
- Đầu tư nước ngoài: Các công ty và nhà đầu tư từ các quốc gia phát triển đầu tư vào các quốc gia đang phát triển để xây dựng nhà máy, cơ sở hạ tầng và tạo việc làm. Ví dụ, các công ty công nghệ lớn của Mỹ đầu tư vào các trung tâm công nghệ ở Ấn Độ và Trung Quốc.
- Thị trường tài chính toàn cầu: Các sàn giao dịch chứng khoán lớn như New York Stock Exchange (NYSE) và Tokyo Stock Exchange (TSE) thu hút các nhà đầu tư từ khắp nơi trên thế giới. Các quỹ đầu tư và ngân hàng quốc tế cũng hoạt động trên phạm vi toàn cầu.
- Chuỗi cung ứng toàn cầu: Sản phẩm như điện thoại di động có các bộ phận được sản xuất ở nhiều quốc gia khác nhau. Ví dụ, một chiếc iPhone có thể có chip từ Mỹ, màn hình từ Hàn Quốc, và được lắp ráp tại Trung Quốc.
Toàn cầu hóa kinh tế có ảnh hưởng sâu rộng đến người lao động trên toàn thế giới, mang lại cả lợi ích và thách thức. Dưới đây là một số tác động chính:
- Lợi ích:
+ Tăng cơ hội việc làm: Toàn cầu hóa mở ra nhiều cơ hội việc làm mới khi các công ty đa quốc gia mở rộng hoạt động và đầu tư vào các quốc gia khác. Điều này giúp giảm tỷ lệ thất nghiệp và nâng cao thu nhập cho người lao động.
+ Nâng cao kỹ năng và chất lượng nguồn nhân lực: Sự cạnh tranh toàn cầu thúc đẩy người lao động phải nâng cao kỹ năng và trình độ chuyên môn để đáp ứng yêu cầu công việc. Các chương trình đào tạo và phát triển kỹ năng cũng được đầu tư nhiều hơn.
+ Tăng thu nhập: Trong nhiều trường hợp, toàn cầu hóa giúp tăng thu nhập cho người lao động, đặc biệt là trong các ngành công nghiệp xuất khẩu và dịch vụ.
- Thách thức:
+ Bất bình đẳng thu nhập: Mặc dù thu nhập tổng thể có thể tăng, nhưng sự phân phối thu nhập không đồng đều có thể dẫn đến bất bình đẳng kinh tế. Người lao động trong các ngành công nghiệp truyền thống hoặc kỹ năng thấp có thể bị ảnh hưởng tiêu cực.
+ Mất việc làm: Toàn cầu hóa có thể dẫn đến việc di chuyển sản xuất sang các quốc gia có chi phí lao động thấp hơn, gây ra tình trạng mất việc làm ở các quốc gia có chi phí lao động cao.
+ Điều kiện làm việc: Ở một số quốc gia, điều kiện làm việc có thể không được đảm bảo, dẫn đến các vấn đề về an toàn lao động và quyền lợi của người lao động.
Thông tin mang tính chất tham khảo.
Toàn cầu hóa kinh tế là gì? Ví dụ về toàn cầu hóa kinh tế và ảnh hưởng của nó đến người lao động thế nào? (Hình từ Internet)
Nhà nước có chính sách gì về lao động?
Theo Điều 4 Bộ luật Lao động 2019 quy định thì chính sách của nhà nước về lao động bao gồm:
(1) Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, người làm việc không có quan hệ lao động; khuyến khích những thỏa thuận bảo đảm cho người lao động có điều kiện thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật về lao động.
(2) Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, quản lý lao động đúng pháp luật, dân chủ, công bằng, văn minh và nâng cao trách nhiệm xã hội.
(3) Tạo điều kiện thuận lợi đối với hoạt động tạo việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm; hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động; áp dụng một số quy định của Bộ luật này đối với người làm việc không có quan hệ lao động.
(4) Có chính sách phát triển, phân bố nguồn nhân lực; nâng cao năng suất lao động; đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động; hỗ trợ duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động; ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
(5) Có chính sách phát triển thị trường lao động, đa dạng các hình thức kết nối cung, cầu lao động.
(6) Thúc đẩy người lao động và người sử dụng lao động đối thoại, thương lượng tập thể, xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.
(7) Bảo đảm bình đẳng giới; quy định chế độ lao động và chính sách xã hội nhằm bảo vệ lao động nữ, lao động là người khuyết tật, người lao động cao tuổi, lao động chưa thành niên.
Pháp luật quy định quyền và nghĩa vụ của người lao động như thế nào?
Theo Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 quy định thì quyền và nghĩa vụ của người lao động như sau:
- Người lao động có các quyền sau đây:
+ Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
+ Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;
+ Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;
+ Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;
+ Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
+ Đình công;
+ Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
- Người lao động có các nghĩa vụ sau đây:
+ Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;
+ Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;
+ Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.
- 2 phương án tăng mức lương trong năm 2025 cho toàn bộ đối tượng cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang mức độ khả thi thế nào?
- Sau đợt tăng lương hưu 15%, mức tăng lương hưu mới trong đợt tăng tiếp theo đã có chưa?
- Bắt đầu điều chỉnh mức lương cơ sở 2.34 triệu đồng/tháng của các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước nếu thỏa mãn điều kiện gì?
- Tiếp tục tăng lương hưu vào 2025 cho 09 đối tượng CBCCVC và LLVT khi đáp ứng điều kiện gì?
- Chỉ áp dụng lương cơ sở 2.34 triệu để tính lương đến khi đề xuất 05 bảng lương mới lên Trung ương được thông qua đúng không?