Toàn bộ chế độ thai sản dành cho lao động nam năm 2024?

Cho tôi hỏi chế độ thai sản dành cho lao động nam mới nhất như thế nào? Câu hỏi từ anh N.G.H (Long An).

Điều kiện để lao động nam hưởng chế độ thai sản là gì?

Căn cứ theo Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, các đối tượng được hưởng chế độ thai sản bao gồm:

Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
...
d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;
e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.
...

Theo đó, lao động nam được hưởng chế độ thai sản khi thuộc 01 trong 03 trường hợp sau đây:

- Nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi.

- Thực hiện biện pháp triệt sản.

- Đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

Toàn bộ chế độ thai sản dành cho lao động nam năm 2024?

Toàn bộ chế độ thai sản dành cho lao động nam năm 2024? (Hình từ Internet)

Thời gian hưởng chế độ thai sản đối với lao động nam là bao lâu?

* Trường hợp 1: Nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi

Lao động nam nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.

Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi nhận nuôi con nuôi thì chỉ cha hoặc mẹ được nghỉ việc hưởng chế độ.

(Căn cứ Điều 36 Luật Bảo hiểm xã hội 2014).

* Trường hợp 02: Lao động nam thực hiện biện pháp triệt sản

Khi thực hiện các biện pháp tránh thai thì người lao động được hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

Lao động nam thực hiện biện pháp triệt sản được nghỉ tối đa 15 ngày.

Lưu ý: Thời gian hưởng chế độ thai sản trên tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

(Căn cứ Điều 37 Luật Bảo hiểm xã hội 2014).

* Trường hợp 03: Đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con

- Khi sinh con

Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản với thời gian như sau:

+ 05 ngày làm việc khi vợ sinh thường.

+ 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.

+ Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc.

+ Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.

Lưu ý: Thời gian hưởng chế độ thai sản trên tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

(Căn cứ Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014).

- Sau khi sinh con

+ Trường hợp chỉ có mẹ tham gia bảo hiểm xã hội hoặc cả cha và mẹ đều tham gia bảo hiểm xã hội mà mẹ chết sau khi sinh con thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đối với thời gian nghỉ thai sản còn lại của người mẹ.

Trường hợp mẹ tham gia bảo hiểm xã hội nhưng không đủ điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà chết thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.

+ Trường hợp cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng tham gia bảo hiểm xã hội mà không nghỉ việc theo quy định thì ngoài tiền lương còn được hưởng chế độ thai sản đối với thời gian nghỉ thai sản còn lại của mẹ.

+ Trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội mà mẹ chết sau khi sinh con hoặc gặp rủi ro sau khi sinh mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con theo xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì cha được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.

Lưu ý: Thời gian hưởng chế độ thai sản trên tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

(Căn cứ Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014).

Mức hưởng chế độ thai sản đối với lao động nam là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì mức hưởng chế độ thai sản đối với lao động nam như sau:

* Trường hợp 1: Nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi

Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

Trường hợp có ngày lẻ thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày.

* Trường hợp 02: Lao động nam thực hiện biện pháp triệt sản

Mức hưởng một ngày đối với lao động nam thực hiện biện pháp triệt sản được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày. Trong đó:

+ Mức hưởng chế độ thai sản theo tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

+ Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.

* Trường hợp 03: Đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con

- Khi sinh con: Mức hưởng một ngày đối với trường hợp lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày. Trong đó:

+ Mức hưởng chế độ thai sản theo tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

+ Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.

- Sau khi sinh con:

Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.

Trường hợp có ngày lẻ thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày.

* Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi

Lao động nam nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng nhận nuôi con nuôi.

Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con.

(Căn cứ Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội 2014).

Hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản chỉ đặt ra đối với trường hợp người lao động quay trở lại làm việc sau khi hết thời gian nghỉ thai sản, cụ thể:

- Người lao động phải nộp đầy đủ hồ sơ, giấy tờ cho người sử dụng lao động. Hạn nộp hồ sơ hưởng thai sản cho người sử dụng lao động là trong thời gian 45 ngày kể từ ngày người lao động quay trở lại làm việc.

- Sau đó, người sử dụng lao động có trách nhiệm hoàn thiện và gửi toàn bộ hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội. Hạn nộp hồ sơ hưởng thai sản cho cơ quan bảo hiểm xã hội là 10 ngày kể từ ngày người sử dụng lao động nhận được đầy đủ giấy tờ từ người lao động.

Lưu ý:

Trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì nộp hồ sơ và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Chế độ thai sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Từ 01/7/2025, rút ngắn thời gian giải quyết hưởng chế độ thai sản đối với người tham gia BHXH bắt buộc còn bao nhiêu ngày?
Lao động tiền lương
Tăng thời gian được xin nghỉ ở nhà chăm vợ sinh con cho lao động nam từ 01/7/2025 như thế nào?
Lao động tiền lương
Tình nghĩa vợ chồng được quy định như thế nào? Vợ sinh con chồng được nghỉ việc ở nhà chăm con bao nhiêu ngày?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025, cơ quan BHXH sẽ giải quyết chế độ thai sản bao lâu?
Lao động tiền lương
Không giới hạn chế độ thai sản trong BHXH bắt buộc, mở rộng đối với BHXH tự nguyện từ thời điểm nào?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 được nghỉ việc thực hiện biện pháp tránh thai mấy ngày?
Lao động tiền lương
Đóng bảo hiểm bao lâu thì được hưởng thai sản?
Lao động tiền lương
Chồng được nghỉ mấy ngày khi vợ sinh con?
Lao động tiền lương
Vợ sinh con chồng có được tiền bảo hiểm không?
Lao động tiền lương
Vừa hưởng chế độ thai sản vừa hưởng chế độ ốm đau được không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chế độ thai sản
5,321 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chế độ thai sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chế độ thai sản

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024 Tổng hợp 8 văn bản về Chế độ ốm đau mới nhất Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào