Toàn bộ các loại mẫu báo cáo về lao động cuối năm mà người sử dụng lao động cần lưu ý?

Cho tôi hỏi vào những tháng cuối năm người sử dụng lao động phải viết những loại báo cáo về lao động nào? Tải những mẫu báo cáo đó tại đâu? Câu hỏi của anh N.T.D (Long An)

Người sử dụng lao động là ai?

Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

(Khoản 2 Điều 3 Bộ luật Lao động 2019)

Toàn bộ các loại mẫu báo cáo về lao động cuối năm mà người sử dụng lao động cần lưu ý?

Toàn bộ các loại mẫu báo cáo về lao động cuối năm mà người sử dụng lao động cần lưu ý? (Hình từ Internet)

Người sử dụng lao động có những nghĩa vụ như thế nào?

Người sử dụng lao động có các nghĩa vụ sau đây:

- Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác; tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động;

- Thiết lập cơ chế và thực hiện đối thoại, trao đổi với người lao động và tổ chức đại diện người lao động; thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc;

- Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nhằm duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động;

- Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động; xây dựng và thực hiện các giải pháp phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

- Tham gia phát triển tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, đánh giá, công nhận kỹ năng nghề cho người lao động.

(Khoản 2 Điều 6 Bộ luật Lao động 2019)

Toàn bộ các loại mẫu báo cáo về lao động cuối năm mà người sử dụng lao động cần lưu ý?

(1) Báo cáo tình hình sử dụng lao động

- Trước ngày 05 tháng 12 hằng năm, người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi lao động đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.

- Trường hợp người sử dụng lao động không thể báo cáo tình hình thay đổi lao động thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia thì gửi báo cáo bằng bản giấy đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.

- Đối với lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế, người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi lao động đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện và Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế để theo dõi.

Tải Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động: Tại đây

(Khoản 2 Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 1 Điều 73 Nghị định 35/2022/NĐ-CP)

(2) Báo cáo về tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp của năm trước

Trước ngày 15 tháng 01 hằng năm báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp của năm trước.

Tải Mẫu báo cáo tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp hằng năm: Tại đây

(Khoản 7 Điều 32 Nghị định 28/2015/NĐ-CP)

(3) Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động

Người sử dụng lao động phải gửi báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi đặt trụ sở chính của người sử dụng lao động;

Báo cáo gửi trước ngày 05 tháng 7 hằng năm đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và trước ngày 10 tháng 01 năm sau đối với báo cáo năm.

Báo cáo gửi bằng một trong các hình thức sau đây: trực tiếp, fax, đường bưu điện, thư điện tử.

Tải Mẫu báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động: Tại đây

(Theo Điều 36 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 và Điều 24 Nghị định 39/2016/NĐ-CP)

(4) Báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động

Người sử dụng lao động phải báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động định kỳ hằng năm với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế (trực tiếp hoặc bằng fax, bưu điện, thư điện tử).

Báo cáo phải gửi trước ngày 10 tháng 01 của năm sau.

Tải Mẫu báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động: Tại đây

(Theo Điều 10 Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH)

(5) Báo cáo y tế lao động

Cơ sở lao động phải thực hiện việc báo cáo y tế lao động trước ngày 05 tháng 7 hằng năm đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và trước ngày 10 tháng 01 năm tiếp theo đối với báo cáo năm.

Tải Mẫu báo cáo y tế lao động của cơ sở lao động: Tại đây

(Theo Điều 10 Thông tư 19/2016/TT-BYT)

(6) Báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài (trong trường hợp có sử dụng người lao động nước ngoài)

Trước ngày 05 tháng 7 và ngày 05 tháng 01 của năm sau, người sử dụng lao động nước ngoài báo cáo 6 tháng đầu năm và hàng năm về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài.

Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo, thời gian chốt số liệu báo hằng năm tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

Tải Mẫu báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài: Tại đây

(Theo Điều 6 Nghị định 152/2020/NĐ-CP)

Báo cáo lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Toàn bộ các loại mẫu báo cáo về lao động cuối năm mà người sử dụng lao động cần lưu ý?
Đi đến trang Tìm kiếm - Báo cáo lao động
5,062 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Báo cáo lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Báo cáo lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào