Tổ chức kiểm định xây dựng phải thực hiện ít nhất bao nhiêu công trình để được cấp chứng chỉ năng lực?

Để được cấp chứng chỉ năng lực thì tổ chức kiểm định xây dựng phải thực hiện ít nhất bao nhiêu công trình?

Tổ chức kiểm định xây dựng phải thực hiện kiểm định ít nhất bao nhiêu công trình để được cấp chứng chỉ năng lực?

Căn cứ theo Điều 97 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều kiện năng lực của tổ chức kiểm định xây dựng
1. Tổ chức tham gia hoạt động kiểm định chất lượng, xác định nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng của bộ phận công trình, công trình xây dựng, kiểm định để xác định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
a) Hạng I:
- Cá nhân đảm nhận chủ trì thực hiện kiểm định xây dựng phải đáp ứng điều kiện hành nghề kiểm định xây dựng hạng I phù hợp;
- Cá nhân tham gia thực hiện kiểm định xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác kiểm định xây dựng;
- Đã thực hiện kiểm định xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II cùng loại trở lên.
b) Hạng II:
- Cá nhân chủ trì thực hiện kiểm định xây dựng phải đáp ứng điều kiện hành nghề kiểm định xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp;
- Cá nhân tham gia thực hiện kiểm định xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác kiểm định xây dựng;
- Đã thực hiện kiểm định xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III cùng loại trở lên.
c) Hạng III:
- Cá nhân chủ trì thực hiện kiểm định xây dựng phải đáp ứng điều kiện hành nghề kiểm định xây dựng hạng III phù hợp;
- Cá nhân tham gia thực hiện kiểm định xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác kiểm định xây dựng.
...

Theo đó, tổ chức kiểm định xây dựng phải thực hiện ít nhất số công trình sau đây để được cấp chứng chỉ năng lực:

- Đối với chứng chỉ năng lực hạng 1: Tổ chức đã thực hiện kiểm định xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp 1 trở lên hoặc 02 công trình từ cấp 2 cùng loại trở lên.

- Đối với chứng chỉ năng lực hạng 2: Tổ chức đã thực hiện kiểm định xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp 2 trở lên hoặc 02 công trình từ cấp 3 cùng loại trở lên.

Tổ chức kiểm định xây dựng phải thực hiện ít nhất bao nhiêu công trình để được cấp chứng chỉ năng lực?

Tổ chức kiểm định xây dựng phải thực hiện ít nhất bao nhiêu công trình để được cấp chứng chỉ năng lực? (Hình từ Internet)

Tổ chức kiểm định xây dựng được cấp chứng chỉ năng lực lần đầu trong thời hạn bao lâu?

Căn cứ theo Điều 90 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 31 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Trình tự cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
1. Đối với trường hợp cấp chứng chỉ năng lực:
a) Tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo quy định tại Điều 87 Nghị định này qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực;
b) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 20 ngày đối với trường hợp cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, điều chỉnh hạng, điều chỉnh, bổ sung, gia hạn chứng chỉ năng lực; trong thời hạn 10 ngày đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ năng lực. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực phải thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
...

Theo đó, tổ chức kiểm định xây dựng được cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Thành phần hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực cho tổ chức kiểm định xây dựng gồm những ai?

Căn cứ theo Điều 88 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
1. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực thành lập hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực để đánh giá cấp chứng chỉ năng lực.
2. Cơ cấu và số lượng thành viên hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực do thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực quyết định.
3. Thành phần Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực do cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng thành lập bao gồm:
a) Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo của cơ quan cấp chứng chỉ năng lực;
b) Ủy viên thường trực là công chức, viên chức của cơ quan này;
c) Các ủy viên tham gia hội đồng là những công chức, viên chức có chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực xét cấp chứng chỉ năng lực, các chuyên gia có trình độ chuyên môn thuộc lĩnh vực xét cấp chứng chỉ năng lực trong trường hợp cần thiết.
4. Thành phần hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề do tổ chức xã hội - nghề nghiệp thành lập bao gồm:
a) Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo của tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
b) Các ủy viên hội đồng là hội viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
5. Hội đồng hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, theo Quy chế do Chủ tịch hội đồng quyết định ban hành.

Theo đó, thành phần hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực cho tổ chức kiểm định xây dựng gồm:

- Hội đồng do cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng thành lập bao gồm:

+ Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo của cơ quan cấp chứng chỉ năng lực;

+ Ủy viên thường trực là công chức, viên chức của cơ quan này;

+ Các ủy viên tham gia hội đồng là những công chức, viên chức có chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực xét cấp chứng chỉ năng lực, các chuyên gia có trình độ chuyên môn thuộc lĩnh vực xét cấp chứng chỉ năng lực trong trường hợp cần thiết.

- Hội đồng do tổ chức xã hội - nghề nghiệp thành lập bao gồm:

+ Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo của tổ chức xã hội - nghề nghiệp;

+ Các ủy viên hội đồng là hội viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp.

Kiểm định xây dựng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tổ chức kiểm định xây dựng phải thực hiện ít nhất bao nhiêu công trình để được cấp chứng chỉ năng lực?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kiểm định xây dựng
258 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm định xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm định xây dựng

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Trọn bộ văn bản về Giấy phép xây dựng năm 2024 Trọn bộ văn bản về Hợp đồng xây dựng mới nhất Quản lý chi phí đầu tư xây dựng: Các văn bản quan trọng cần biết Tổng hợp văn bản hướng dẫn quy hoạch đô thị hiện hành
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào