Khi sử dụng lao động làm công việc nặng nhọc độc hại thì doanh nghiệp có trách nhiệm gì? Được nghỉ ốm đau tối đa bao nhiêu ngày trong năm khi NLĐ làm công việc nặng nhọc độc hại?
Chồng tôi bị bệnh tai biến và đã nghỉ 06 tháng không lương, hiện tại tôi muốn cho chồng nghỉ thêm 01 năm nữa xem có khả năng tiếp tục công việc được không, vậy theo luật thì chồng tôi nên nghỉ việc không lương hay tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động sẽ có lợi hơn? Câu hỏi từ chị Như Quỳnh đến từ Đà Nẵng.
Cho tôi hỏi người lao động nghỉ ốm đau có phải đóng bảo hiểm cho những ngày nghỉ hay không? Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau gồm những gì? Câu hỏi của chị Tâm (Vĩnh Long).
Sinh mổ được nghỉ dưỡng sức bao nhiêu ngày? Mức hưởng chế độ dưỡng sức sau sinh của người lao động được tính như thế nào? Câu hỏi của chị T.P (Hải Dương).
Cho tôi hỏi lao động nữ được cấp tối đa bao nhiêu tờ giấy nghỉ khám thai hưởng bảo hiểm xã hội? Khi có sai sót về thông tin được ghi trên giấy chứng nhận nghỉ khám thai hưởng bảo hiểm xã hội thì ai có trách nhiệm sửa chữa? Câu hỏi của anh Nam (Nghệ An).
Cho tôi hỏi Chính phủ đề xuất lộ trình cải cách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang với 6 nội dung cải cách như thế nào? Câu hỏi của anh N.H.H (Nam Định).
Cho tôi hỏi người lao động được nghỉ hưởng chế độ ốm đau bao nhiêu ngày? Ký hợp đồng lao động với nhiều công ty thì có được hưởng chế độ ốm đau ở nhiều nơi hay không? Câu hỏi của anh M.T (Tiền Giang)
năm (tùy trường hợp) thì được hưởng lương hưu theo quy định.
Người lao động bắt đầu nghỉ hưu từ năm 2024 thì tỷ lệ hưởng được tính như thế nào?
Căn cứ Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (hướng dẫn bởi Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP) quy định như sau:
Mức lương hưu hằng tháng
1. Từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành cho đến trước ngày 01 tháng 01
năm (tùy trường hợp) thì được hưởng lương hưu theo quy định.
Tỷ lệ hưởng được tính như thế nào nếu người lao động bắt đầu nghỉ hưu từ năm 2024?
Căn cứ Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (hướng dẫn bởi Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP) quy định như sau:
Mức lương hưu hằng tháng
1. Từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành cho đến trước ngày 01 tháng 01
năm (tùy trường hợp) thì được hưởng lương hưu theo quy định.
Người lao động bắt đầu nghỉ hưu từ năm 2024 thì tỷ lệ hưởng được tính như thế nào?
Căn cứ Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (hướng dẫn bởi Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP) quy định như sau:
Mức lương hưu hằng tháng
1. Từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành cho đến trước ngày 01 tháng 01
năm (tùy trường hợp) thì được hưởng lương hưu theo quy định.
Bắt đầu nghỉ hưu từ năm 2024 thì tỷ lệ hưởng của người lao động được tính như thế nào?
Căn cứ Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (hướng dẫn bởi Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP) quy định như sau:
Mức lương hưu hằng tháng
1. Từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành cho đến trước ngày 01 tháng
năm (tùy trường hợp) thì được hưởng lương hưu theo quy định.
Mức hưởng lương hưu hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (hướng dẫn bởi Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP) quy định như sau:
Mức lương hưu hằng tháng
1. Từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành cho đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của
đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP , cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp trợ giúp viên pháp lý hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A3.1 (hệ số lương từ 6.20 đến hệ số