) Thông qua người sử dụng lao động.
4. Hưởng bảo hiểm y tế trong các trường hợp sau đây:
a) Đang hưởng lương hưu;
b) Trong thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi;
c) Nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng;
d) Đang hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động mắc bệnh thuộc Danh
tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc theo quy định tại Khoản 3 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
b) Sau một năm nghỉ việc mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội
1. Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc sau đây: ốm đau; thai sản; bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí và tử tuất.
2. Chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này tính trên thời gian người lao động tham gia
: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc trước ít nhất 3 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
Bên cạnh đó, căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định:
Sử dụng người lao động nước ngoài
1. Xác định nhu
Mẫu giấy phép lao động cho người nước ngoài mới nhất hiện nay?
Giấy phép lao động cho người nước ngoài hiện nay được quy định theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP như sau:
Tải mẫu giấy phép lao động cho người nước ngoài: Tại đây
Mẫu giấy phép lao động cho người nước ngoài mới nhất hiện nay? (Hình từ
Mẫu công văn chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài là mẫu nào?
Mẫu công văn chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài là mẫu 3 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP (có cụm từ này bị thay thế bởi điểm i khoản 13 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP). Dưới đây là hình ảnh mẫu
tại Việt Nam có được miễn giấy phép lao động không?
Theo Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động
1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc
bảo hiểm y tế khi nghỉ hưu, xuất ngũ, chuyển ngành hoặc thôi việc, nếu thời gian học tập, công tác trong quân đội nhân dân, công an nhân dân và tổ chức cơ yếu chưa tham gia bảo hiểm y tế thì thời gian đó được tính là thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục.
6. Ảnh của người tham bảo hiểm y tế (trừ trẻ em dưới 6 tuổi) đối với trường hợp người tham
công tác xa trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)
Công ty có hành vi ép lao động nữ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi đi công tác xa bị phạt thế nào?
Tại khoản 2 Điều 28 Nghị định 12/2022/NĐ-CP có quy định như sau:
Vi phạm quy định về lao động nữ và bảo đảm bình đẳng giới
...
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người sử
định:
Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải
Hình thức xử lý kỷ luật sa thải được người sử dụng lao động áp dụng trong trường hợp sau đây:
1. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc;
2. Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu
thuộc trung ương.
- Hoặc những người thuộc các diện sau:
+ Đối tượng thuộc diện được quản lý, bảo vệ sức khoẻ theo Hướng dẫn 52 HD/BTCTW năm 2005 của Ban Tổ chức Trung ương Đảng về việc điều chỉnh bổ sung đối tượng khám, chữa bệnh tại một số cơ sở y tế của Trung ương được đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại Bệnh viện Hữu Nghị, Bệnh viện C Đà
dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
...
Có thể thấy, trợ cấp thất nghiệp là một khoản tiền mà người lao động sẽ được nhận sau khi nghỉ việc. Do đó, người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp sẽ không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.
Chính vì vậy, khi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp
nghèo hoặc đang mất khả năng nhận thức; bị ốm nặng đang điều trị nội trú tại bệnh viện có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền.
(3) Cán bộ là nữ giới đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi hoặc cán bộ là nam giới (trong trường hợp vợ chết hoặc vì lý do khách quan, bất khả kháng khác) đang nuôi con dưới 12
làm người quản lý doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
e) Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
g) Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần
Điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là gì?
Tại khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đủ 18 tuổi trở lên và có
Mục đích của việc tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế là gì?
Theo quy định tại Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì bảo hiểm xã hội là sự thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết.
Hiện nay, có 02 hình thức tham
nuôi con dưới 36 tháng tuổi, trừ trường hợp xin thôi việc theo nguyện vọng.
Theo đó, công chức sẽ không được giải quyết cho thôi việc khi đang trong thời gian xem xét kỷ luât, bị điều tra, truy cứu trách nhiệm hình sự. Đồng thời, theo điểm c khoản 1 Điều 4 Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định như sau:
Thủ tục giải quyết thôi việc
1. Trường hợp thôi
đối với công chức nữ đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi, trừ trường hợp xin thôi việc theo nguyện vọng.
Theo đó, công chức sẽ không được giải quyết cho thôi việc khi đang trong thời gian xem xét kỷ luật, bị điều tra, truy cứu trách nhiệm hình sự. Đồng thời, theo điểm c khoản 1 Điều 4 Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định như sau:
Thủ tục
Người lao động nước ngoài góp vốn bao nhiêu vào doanh nghiệp thì không thuộc diện cấp giấy phép lao động?
Người lao động nước ngoài góp vốn bao nhiêu vào doanh nghiệp thì không thuộc diện cấp giấy phép lao động phải căn cứ quy định tại Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, nội dung như sau:
Trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp