chế độ phụ cấp theo phân loại đơn vị hành chính đối với cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh.
+ Thực hiện nhất quán khoán quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố trên tỉ lệ chi thường xuyên của Uỷ ban nhân dân cấp xã; đồng thời, quy định số lượng tối đa những người hoạt động không chuyên trách theo
, chức danh nghề nghiệp viên chức có nhiều bậc lương theo nguyên tắc:
Cùng mức độ phức tạp công việc thì mức lương như nhau; điều kiện lao động cao hơn bình thường và ưu đãi nghề thì thực hiện bằng chế độ phụ cấp theo nghề; sắp xếp lại nhóm ngạch và số bậc trong các ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, khuyến khích công chức, viên chức
tử và viễn thông; nhóm ngành kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin; ngành chỉ huy, quản lý kỹ thuật; ngành kỹ thuật Công an nhân dân.
- Đã trực tiếp giúp việc trong hoạt động giám định ở tổ chức giám định kỹ thuật hình sự trong lĩnh vực chuyên ngành được đào tạo từ đủ 03 năm trở lên (không tính thời gian
/tháng đến 13.860.000 đồng/tháng;
- Nhóm 2 sẽ được nhận mức lương từ: 6.570.000 đồng/tháng đến 13.500.000 đồng/tháng.
Lưu ý: cách tính mức lương của quân nhân chuyên nghiệp theo mức lương mới sẽ được quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023.
Quân nhân chuyên nghiệp được phân loại đánh giá theo các mức nào?
Căn
lương từ: 6.300.000 đồng/tháng đến 11.160.000 đồng/tháng;
- Nhóm 2 sẽ được nhận mức lương từ: 5.760.000 đồng/tháng đến 10.620.000 đồng/tháng.
Lưu ý: cách tính mức lương của quân nhân chuyên nghiệp theo mức lương mới sẽ được quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023.
Phân loại đánh giá Quân nhân chuyên nghiệp
.760.000 đồng/tháng đến 9.810.000 đồng/tháng;
- Nhóm 2 sẽ được nhận mức lương từ: 5.310.000 đồng/tháng đến 9.360.000 đồng/tháng.
Lưu ý: cách tính mức lương của quân nhân chuyên nghiệp theo mức lương mới sẽ được quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 12/08/2023.
Các mức phân loại đánh giá Quân nhân chuyên nghiệp?
Căn cứ Điều
Mức phụ cấp quân hàm của học viên cơ yếu năm thứ nhất là bao nhiêu?
Theo Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu được quy định tại Bảng 4 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT
ĐỐI TƯỢNG
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Thượng sĩ
0,70
1
Mức phụ cấp quân hàm của học viên cơ yếu năm thứ hai là bao nhiêu?
Theo Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu được quy định tại Bảng 4 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT
ĐỐI TƯỢNG
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Thượng sĩ
0,70
1
Mức phụ cấp quân hàm của học viên cơ yếu năm thứ tư là bao nhiêu?
Theo Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu được quy định tại Bảng 4 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT
ĐỐI TƯỢNG
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Thượng sĩ
0,70
1
Mức phụ cấp quân hàm của học viên cơ yếu năm thứ năm là bao nhiêu?
Theo Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu được quy định tại Bảng 4 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT
ĐỐI TƯỢNG
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Thượng sĩ
0,70
1
Khuyến nông hạng 4 phải thực hiện những công việc gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Khuyến nông hạng 4 quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 11/2023/TT-BNNPTNT, Khuyến nông hạng 4 phải thực hiện những công việc như sau:
STT
Nhiệm vụ, mảng công việc
Công việc cụ thể
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
2
vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm
Nhóm năng lực chuyên môn
Thực hiện hoạt động chuyên môn nghiệp vụ
1-2
Lưu ý: Thông tư 11/2023/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 01/01/2024.
Bảo vệ thực vật hạng 4 phải thực hiện những nhiệm vụ gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Bảo vệ thực vật hạng 4 quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 11/2023/TT-BNNPTNT, Bảo vệ thực vật hạng 4 phải thực hiện những nhiệm vụ như sau:
STT
Nhiệm vụ, mảng công việc
Công việc cụ thể
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công
việc cụ thể
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
2.1
Thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được phân công, theo đúng quy trình kỹ thuật.
Đảm bảo quy trình kỹ thuật, hoàn thành công việc đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
2.2
Phối hợp thực hiện.
Phối hợp với các đơn vị, cá nhân
việc cụ thể
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
2.1
Thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được phân công, theo đúng quy trình kỹ thuật.
Đảm bảo quy trình kỹ thuật, hoàn thành công việc đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
2.2
Phối hợp thực hiện.
Phối hợp với các đơn vị, cá nhân
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
2.1
Thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được phân công, theo đúng quy trình kỹ thuật.
Đảm bảo quy trình kỹ thuật, hoàn thành công việc đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
2.2
Phối hợp thực hiện.
Phối hợp với các đơn vị, cá nhân có liên quan
Công việc cụ thể
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
2.1
Thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được phân công, theo đúng quy trình kỹ thuật.
Đảm bảo quy trình kỹ thuật, hoàn thành công việc đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
2.2
Phối hợp thực hiện.
Phối hợp với các đơn vị, cá
tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm
Nhóm năng lực chuyên môn
Thực hiện hoạt động chuyên môn nghiệp vụ
1-2
Lưu ý: Thông tư 11/2023/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 01/01/2024.
tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm
Nhóm năng lực chuyên môn
Thực hiện hoạt động chuyên môn nghiệp vụ
1-2
Lưu ý: Thông tư 11/2023/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 01/01/2024.
thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm
Nhóm năng lực chuyên môn
Thực hiện hoạt động chuyên môn nghiệp vụ
1-2
Lưu ý: Thông tư 11/2023/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 01/01/2024.