Trưởng phòng Ban Cơ yếu Chính phủ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng 3.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định như sau:
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,30
2.340.000
2
Phó
Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng 3.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định như sau:
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,30
2.340.000
2
Phó
Phó Cục trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng 3.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định như sau:
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,30
2.340.000
2
Phó Vụ trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng 3.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định như sau:
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,30
2.340.000
2
Phó Chánh Văn phòng Ban Cơ yếu Chính phủ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng 3.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định như sau:
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,30
2.340.000
2
Phó Trưởng phòng Ban Cơ yếu Chính phủ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng 3.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định như sau:
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,30
2.340.000
2
Đội trưởng cơ yếu đơn vị được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng 3.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định như sau:
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,30
2.340.000
2
Phó trưởng
chuyên viên chính và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Vụ và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Sở và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp huyện và tương đương (sau khi bổ nhiệm).
- Có trình độ tin học và trình độ ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của địa phương nơi công chức
. Tiếp xúc với yếu tố vật lý không đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh.
2. Tiếp xúc với bụi và hóa chất độc hại.
3. Tiếp xúc với yếu tố sinh học độc hại:
a) Vi rút, vi khuẩn độc hại gây bệnh, côn trùng có hại;
b) Phân, nước thải, rác, cống rãnh;
c) Các yếu tố sinh học độc hại khác.
4. Làm việc với máy, thiết bị, công cụ lao động tiềm ẩn các mối nguy mất an
.
Kiến thức bổ trợ
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương (sau khi được bổ nhiệm).
- Có trình độ tin học, ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của Bộ, ngành nơi công
quyền.
Kiến thức bổ trợ
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương (sau khi được bổ nhiệm).
- Có trình độ tin học, ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của Bộ, ngành
động nữ (8,0 triệu đồng so với 5,9 triệu đồng)
- Thu nhập bình quân của lao động ở khu vực thành thị cao gấp 1,41 lần khu vực nông thôn (8,6 triệu đồng so với 6,1 triệu đồng).
- So với cùng kỳ năm 2022:
+ Thu nhập bình quân tháng của lao động làm việc trong dịch vụ là 8,3 triệu đồng, tăng 10,1%, tương ứng tăng 766 nghìn đồng.
+ Lao động làm việc
Chuyên viên về quản lý trồng trọt yêu cầu bằng cấp gì?
Căn cứ tiểu mục 5.1 mục 5 Biểu số 3 bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT thì Chuyên viên về quản lý trồng trọt cần phải đáp ứng tiêu chuẩn về
Chuyên viên về quản lý lâm nghiệp phải có trình độ đào tạo như thế nào?
Căn cứ tiểu mục 5.1 Mục 5 Biểu số 3 Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT thì chuyên viên về quản lý lâm nghiệp phải có trình độ
,70
1.260.000
5
Trưởng phòng thuộc Ban (hoặc thuộc Vụ) trong cơ quan thuộc Chính phủ
0,50
900.000
6
Phó Trưởng phòng thuộc Ban (hoặc thuộc Vụ) trong cơ quan thuộc Chính phủ
0,40
720.000
Ghi chú: Viện Khoa học thuộc Chính phủ áp dụng phụ cấp chức vụ lãnh đạo quy định đối với các chức danh lãnh đạo thuộc ngành nghiên cứu
,70
1.260.000
5
Trưởng phòng thuộc Ban (hoặc thuộc Vụ) trong cơ quan thuộc Chính phủ
0,50
900.000
6
Phó Trưởng phòng thuộc Ban (hoặc thuộc Vụ) trong cơ quan thuộc Chính phủ
0,40
720.000
Ghi chú: Viện Khoa học thuộc Chính phủ áp dụng phụ cấp chức vụ lãnh đạo quy định đối với các chức danh lãnh đạo thuộc ngành nghiên cứu
,70
1.260.000
5
Trưởng phòng thuộc Ban (hoặc thuộc Vụ) trong cơ quan thuộc Chính phủ
0,50
900.000
6
Phó Trưởng phòng thuộc Ban (hoặc thuộc Vụ) trong cơ quan thuộc Chính phủ
0,40
720.000
Ghi chú: Viện Khoa học thuộc Chính phủ áp dụng phụ cấp chức vụ lãnh đạo quy định đối với các chức danh lãnh đạo thuộc ngành nghiên cứu
tờ xác nhận nhân thân có ảnh do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc Giấy xác nhận của Công an cấp xã hoặc giấy tờ khác có xác nhận của cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi quản lý học sinh, sinh viên, hoặc giấy tờ chứng minh nhân thân hợp pháp khác.
Như vậy, thẻ bảo hiểm y tế của người lao động do cơ quan bảo hiểm xã hội phát hành
Phó trưởng ban (hoặc Phó Vụ trưởng) và tương đương cơ quan thuộc Chính phủ
0,70
1.260.000
5
Trưởng phòng thuộc Ban (hoặc thuộc Vụ) trong cơ quan thuộc Chính phủ
0,50
900.000
6
Phó Trưởng phòng thuộc Ban (hoặc thuộc Vụ) trong cơ quan thuộc Chính phủ
0,40
720.000
Ghi chú: Viện Khoa học thuộc Chính phủ áp dụng phụ
,90
1.620.000
4
Phó trưởng ban (hoặc Phó Vụ trưởng) và tương đương cơ quan thuộc Chính phủ
0,70
1.260.000
5
Trưởng phòng thuộc Ban (hoặc thuộc Vụ) trong cơ quan thuộc Chính phủ
0,50
900.000
6
Phó Trưởng phòng thuộc Ban (hoặc thuộc Vụ) trong cơ quan thuộc Chính phủ
0,40
720.000
Ghi chú: Viện Khoa học thuộc