tượng, điều kiện, tiêu chuẩn cán bộ; loại hình bồi dưỡng; chủ đề, nội dung nghiên cứu; nước đến; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo Kết luận số 39-KL/TW, các quy chế và văn bản hướng dẫn do Ban Chỉ đạo ban hành, các quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
Cán bộ được cử đi bồi dưỡng chỉ được hưởng 01 (một) chính sách đối với 01 (một) loại
) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này;
c) Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
đ) Lao động nữ mang thai
hàm được quy định như trên.
Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật mang hàm Thượng tá trong Công an nhân dân được nhận mức lương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mức lương của sĩ quan chuyên môn kỹ thuật mang hàm Thượng tá trong Công an nhân dân hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan
hàm được quy định như trên.
Mức lương của Trung tá công an chuyên môn kỹ thuật hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật mang hàm Trung tá trong Công an nhân dân được nhận mức lương là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan Công an nhân dân như sau:
Số
các cấp bậc quan hàm sau: Đại úy; Thượng úy; Trung úy; Thiếu úy.
Mức lương của sĩ quan chuyên môn kỹ thuật mang hàm Đại úy trong Công an nhân dân là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mức lương của sĩ quan chuyên môn kỹ thuật mang hàm Đại úy trong Công an nhân dân là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số
.
Mức lương hiện nay của Thượng úy công an chuyên môn kỹ thuật là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật mang hàm Thượng úy trong Công an nhân dân được nhận mức lương như thế nào?
Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan Công an nhân dân như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ
, cấp úy và hạ sĩ quan.
Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật mang hàm Trung úy trong Công an nhân dân được nhận mức lương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mức lương hiện nay của sĩ quan chuyên môn kỹ thuật mang hàm Trung úy trong Công an nhân dân là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan Công an
môn kỹ thuật mang hàm Thiếu úy trong Công an nhân dân là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan Công an nhân dân như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương thực hiện 01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2
: Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ.
Mức lương hiện nay của Trung sĩ công an chuyên môn kỹ thuật là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mức lương của hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật mang hàm Trung sĩ trong Công an nhân dân là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan Công an nhân dân như sau:
Số thứ tự
người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.
Như vậy, hiệu trưởng trường học là
công chức đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức và kết quả công việc của người tập sự. Trường hợp người tập sự đạt yêu cầu, người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan quản lý công chức quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho công chức được tuyển dụng.
Như vậy, không phải mọi công chức sau khi hoàn thành chế
từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng bảo hiểm xã hội tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng bảo hiểm xã hội, trừ trường hợp nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.
Đồng thời, theo nội dung hướng dẫn về quy trình báo tăng, báo giảm, điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN được quy định tại Thủ tục 1.3 Phụ lục ban hành kèm
dẫn bởi Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 05/2023/QĐ-TTg thì mật độ dân số được tính như sau:
- Mật độ dân số được tính bằng cách chia dân số (dân số thời điểm hoặc dân số trung bình) của một vùng dân cư nhất định cho diện tích lãnh thổ của vùng đó.
- Mật độ dân số của từng tỉnh, từng huyện, từng xã nhằm phản ánh tình hình phân bố dân số theo
do kinh tế:
a) Khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế;
b) Thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước khi cơ cấu lại nền kinh tế hoặc thực hiện cam kết quốc tế.
3. Trường hợp thay đổi cơ cấu, công nghệ mà ảnh hưởng đến việc làm của nhiều người lao động thì người sử dụng lao động phải xây dựng và thực hiện phương án sử dụng lao động theo quy định tại
, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Đồng thời, căn cứ theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 cũng đã đề ra các mục tiêu cụ thể trong việc tăng lương qua từng giai đoạn, trong đó:
2.2. Mục tiêu cụ thể
...
(2) Từ năm 2021 đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030
a) Đối với khu vực công
- Từ năm 2021, áp dụng chế độ
dụng dịch vụ của người sử dụng lao động hoặc của đơn vị khác mà người sử dụng lao động chỉ định.
Về mặt nguyên tắc thì công ty phải trả lương trực tiếp, đầy đủ, đúng hạn cho người lao động. Việc chậm trả lương cho người lao động sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định pháp luật.
Công ty được chậm trả lương cho nhân viên trong trường hợp nào
việc, điều chỉnh chế độ lương, thưởng, phụ cấp, các chế độ phúc lợi khác,...
Sửa đổi nội dung hợp đồng lao động là sửa đổi vấn đề gì? (Hình từ Internet)
Hai bên không thỏa thuận được việc sửa đổi nội dung hợp đồng lao động thì xử lý thế nào?
Tại Điều 33 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động
...
2. Trường
đều không mong muốn xảy ra. Tuy nhiên, trong những trường hợp khó khăn, công ty có quyền thực hiện cắt giảm theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình này, Nhà nước luôn quan tâm và ra những chính sách bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao động bằng cách tạo ra các hướng giải quyết cho các doanh nghiệp liên quan.
Để bảo vệ quyền lợi người lao
động theo vùng như sau:
2. Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Như vậy, mức lương tối thiểu có thể coi là mức lương tối thấp mà người lao động nhận được khi thực hiện công việc đơn giản nhất trong điều kiện lao động thông thường và mức lương này không được thấp hơn mức
với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
2. Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Như vậy, mức lương tối thiểu có thể coi là mức lương tối thấp mà người lao động nhận được khi thực hiện công việc đơn giản nhất trong điều kiện lao động thông