năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
b) Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 50 ngày
; việc đóng, hưởng, quản lý và sử dụng quỹ thực hiện theo quy định của Luật này và Luật bảo hiểm xã hội.
2. Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động và do người sử dụng lao động đóng.
3. Mức hưởng trợ cấp, mức hỗ trợ cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được tính trên cơ
vị trí việc làm đang đảm nhiệm.
- Trong năm trước liền kề hoặc trong năm xét tinh giản biên chế, cán bộ, công chức, viên chức xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở xuống.
- Trong năm trước liền kề hoặc trong năm xét tinh giản biên chế có tổng số ngày nghỉ làm bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau, được cơ quan bảo hiểm xã hội
trường hợp sau đây:
- Thẻ đã hết thời hạn sử dụng;
- Thẻ đang sử dụng bị hư hỏng;
- Do thay đổi mã số thẻ, họ, tên, cơ quan công tác hoặc lý do khác dẫn đến phải thay đổi thông tin của công chức thanh tra chuyên ngành y tế ghi trên thẻ;
- Khi cơ quan có thẩm quyền ban hành quy định mẫu thẻ mới thay thế mẫu thẻ cũ.
c) Cấp lại thẻ khi thẻ bị mất do
lao động tại Việt Nam.
2. Người lao động quy định tại khoản 1 Điều này không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Nghị định này khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ quy định
khoản 8 Điều 3 Nghị định này, thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng từ ngày được hưởng trợ cấp xã hội tại quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4. Đối với đối tượng quy định tại khoản 9 Điều 3, đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này mà được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế, thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng từ
Mức phụ cấp quân hàm của Thượng sĩ Công an nhân dân được nhận hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
SỐ TT
ĐỐI TƯỢNG
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Thượng sĩ
0,70
1
Mức phụ cấp quân hàm của Trung sĩ Công an nhân dân được nhận hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
SỐ TT
ĐỐI TƯỢNG
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Thượng sĩ
0,70
1
Mức phụ cấp quân hàm của Hạ sĩ Công an nhân dân được nhận hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
SỐ TT
ĐỐI TƯỢNG
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Thượng sĩ
0,70
1
Mức phụ cấp quân hàm của Binh nhất Công an nhân dân được nhận hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
SỐ TT
ĐỐI TƯỢNG
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Thượng sĩ
0,70
1
Mức phụ cấp quân hàm Công an nhân dân của Binh nhì là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
SỐ TT
ĐỐI TƯỢNG
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Thượng sĩ
0,70
1.260.000
2
cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;
c) Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu
cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;
c) Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu
đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Người lao động có trình độ chuyên
một trong các hành vi sau đây:
a) Không khai trình việc sử dụng lao động theo quy định;
b) Thu tiền của người lao động tham gia tuyển dụng lao động;
c) Không thể hiện, nhập đầy đủ thông tin về người lao động vào sổ quản lý lao động kể từ ngày người lao động bắt đầu làm việc;
d) Không xuất trình sổ quản lý lao động khi cơ quan quản lý nhà nước có
, bệnh nghề nghiệp như sau:
1. Kịp thời sơ cứu, cấp cứu cho người lao động bị tai nạn lao động và phải tạm ứng chi phí sơ cứu, cấp cứu và điều trị cho người lao động bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp;
2. Thanh toán chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định cho người bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp như sau:
a
an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm); 1 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an và 1 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an (trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay).
Người lao động trong doanh nghiệp
+ Về mức lương tối thiểu
, công chức, viên chức (ghi ở hàng thứ hai): chữ in hoa kiểu Times New Roman, size 14 (theo bộ mã tiêu chuẩn tiếng Việt TCVN-6909/2001), chữ đậm, màu chữ vàng nhạt được in trên nền màu xanh da trời.
3. Họ và tên của cán bộ, công chức, viên chức (ghi ở hàng thứ ba): chữ in hoa kiểu Times New Roman, size 16 (theo bộ mã tiêu chuẩn tiếng Việt TCVN-6909
Nguyên nhân mất tập trung khi làm việc là gì?
Mất tập trung khi làm việc có thể có nhiều nguyên nhân khác nhau và thường là một kết hợp của nhiều yếu tố. Dưới đây là một số nguyên nhân phổ biến:
Xao nhãng và thông báo từ môi trường: Tiếng ồn, sự xao nhãng từ môi trường xung quanh, điện thoại di động, thông báo từ máy tính hoặc thiết bị di động
của người lao động;
b) Thiết lập cơ chế và thực hiện đối thoại, trao đổi với người lao động và tổ chức đại diện người lao động; thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc;
c) Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nhằm duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động;
d) Thực hiện quy định của pháp luật