xã, cụ thể như sau: Loại I là 14 người; loại II là 12 người; loại III là 10 người.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ số lượng đơn vị hành chính cấp xã có quy mô dân số, diện tích tự nhiên lớn hơn so với tiêu chuẩn quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính để tính số
định tại Điều 34 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014, chương trình đào tạo nghề nghiệp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải đáp ứng những yêu cầu sau:
- Thể hiện được mục tiêu đào tạo các trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng; quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng của người học sau khi tốt nghiệp; phạm vi và cấu trúc nội dung, phương pháp và hình thức đào
tiêu;
– Ban quản lý rừng phòng hộ Đăk Hà: 02 vị trí, 02 chỉ tiêu;
– Ban quản lý rừng Đặc dụng Đăk Uy: 01 vị trí, 01 chỉ tiêu;
– Ban quản lý rừng phòng hộ Đăk Glei: 01 vị trí, 02 chỉ tiêu.
(Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển ở từng vị trí việc làm chi tiết tại Biểu số 2)
Số lượng vị trí việc làm cần tuyển đối với người dân tộc thiểu số: 02 vị
, quyền hạn của mình, quy định chi tiết, hướng dẫn cụ thể tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến” cho cá nhân trong cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý.
5. Bộ Quốc phòng quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ tiên tiến” đối với dân quân thường trực, dân quân tự vệ cơ động.
6. Ủy ban nhân
Tôi là nhân viên công ty Y tại Bình Dương. Do bất cẩn trong quá trình làm việc nên tôi ngã từ trên cao xuống và đã giám định tỷ lệ thương tật 10%. Vậy cho tôi hỏi, trường hợp tai nạn lao động hoàn toàn do lỗi của người lao động thì người lao động có được hưởng chế độ tai nạn lao động hay không? - Câu hỏi của anh Trí đến từ Hà Tĩnh.
viên của Cảnh sát biển Việt Nam, thông qua cấp ủy và gửi Hội đồng tuyển chọn;
b) Cơ quan Thường trực của hội đồng tuyển chọn thẩm định hồ sơ đề nghị miễn nhiệm, cách chức của cơ quan, đơn vị Cảnh sát biển và tổng hợp, báo cáo Hội đồng tuyển chọn;
c) Hội đồng tuyển chọn họp, xét hồ sơ đề nghị miễn nhiệm, cách chức Cảnh sát viên, Trinh sát viên của
-BQP quy định như sau:
Trình tự, thủ tục và hồ sơ miễn nhiệm, cách chức
1. Trình tự, thủ tục miễn nhiệm, cách chức
a) Cơ quan, đơn vị Cảnh sát biển xét và lập hồ sơ đề nghị miễn nhiệm, cách chức Cảnh sát viên, Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam, thông qua cấp ủy và gửi Hội đồng tuyển chọn;
b) Cơ quan Thường trực của hội đồng tuyển chọn thẩm
cho người lao động, đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, được thực hiện theo hai hình thức là đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên.
2. Đào tạo nghề nghiệp là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm
bậc quân hàm Trung úy
4,60
3
Bậc 3 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng úy
5,00
4
Bậc 4 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại úy
5,40
5
Bậc 5 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá
6,00
6
Bậc 6 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tá
6,60
7
Bậc 7 bằng hệ số lương của
trong mỏ hầm lò quy định:
Thời hạn và nội dung kiểm tra
14.1. Trách nhiệm và tần suất kiểm tra:
14.1.1. Người vận hành hoặc thợ điện thường trực kiểm tra hàng ca.
14.1.2. Phó Quản đốc cơ điện phân xưởng hoặc người được ủy quyền kiểm tra hàng tuần.
14.1.3. Trưởng phòng cơ điện hoặc người được ủy quyền kiểm tra hàng quý.
14.1.4. Phó Giám đốc cơ
vận hành hoặc thợ điện thường trực kiểm tra hàng ca.
14.1.2. Phó Quản đốc cơ điện phân xưởng hoặc người được ủy quyền kiểm tra hàng tuần.
14.1.3. Trưởng phòng cơ điện hoặc người được ủy quyền kiểm tra hàng quý.
14.1.4. Phó Giám đốc cơ điện hoặc những người được chỉ định kiểm tra hàng năm.
14.2. Nội dung kiểm tra thực hiện theo quy định tại Phụ
4,20
2
Bậc 2 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung úy
4,60
3
Bậc 3 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng úy
5,00
4
Bậc 4 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại úy
5,40
5
Bậc 5 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá
6,00
6
Bậc 6 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tá
được xếp thành 10 bậc như sau:
STT
Cấp hàm cơ yếu
Hệ số lương
1
Bậc 1 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu úy
4,20
2
Bậc 2 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung úy
4,60
3
Bậc 3 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng úy
5,00
4
Bậc 4 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại úy
5
2 Điều 4 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định bảng lương cấp hàm cơ yếu được xếp thành 10 bậc như sau:
STT
Cấp hàm cơ yếu
Hệ số lương
1
Bậc 1 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu úy
4,20
2
Bậc 2 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung úy
4,60
3
Bậc 3 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng úy
bảng lương cấp hàm cơ yếu được xếp thành 10 bậc như sau:
STT
Cấp hàm cơ yếu
Hệ số lương
1
Bậc 1 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu úy
4,20
2
Bậc 2 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung úy
4,60
3
Bậc 3 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng úy
5,00
4
Bậc 4 bằng hệ số lương của cấp
,60
3
Bậc 3 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng úy
5,00
4
Bậc 4 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại úy
5,40
5
Bậc 5 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá
6,00
6
Bậc 6 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tá
6,60
7
Bậc 7 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng tá
7
hàm cơ yếu được xếp thành 10 bậc như sau:
STT
Cấp hàm cơ yếu
Hệ số lương
1
Bậc 1 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu úy
4,20
2
Bậc 2 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung úy
4,60
3
Bậc 3 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng úy
5,00
4
Bậc 4 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm
hàm cơ yếu được xếp thành 10 bậc như sau:
STT
Cấp hàm cơ yếu
Hệ số lương
1
Bậc 1 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu úy
4,20
2
Bậc 2 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung úy
4,60
3
Bậc 3 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng úy
5,00
4
Bậc 4 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm
cấp hàm cơ yếu được xếp thành 10 bậc như sau:
STT
Cấp hàm cơ yếu
Hệ số lương
1
Bậc 1 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu úy
4,20
2
Bậc 2 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung úy
4,60
3
Bậc 3 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng úy
5,00
4
Bậc 4 bằng hệ số lương của cấp bậc quân
của cấp bậc quân hàm Trung úy
4,60
3
Bậc 3 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng úy
5,00
4
Bậc 4 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại úy
5,40
5
Bậc 5 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá
6,00
6
Bậc 6 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tá
6,60
7
Bậc 7 bằng hệ số