Đối tượng nào được hưởng bảo hiểm xã hội một lần khi tham gia bảo hiểm bắt buộc? Người lao động nghỉ việc chưa đủ 01 năm có được nhận bảo hiểm xã hội một lần? Câu hỏi của chị Như (Quảng Bình).
hợp sau đây:
a) Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc theo quy định tại Khoản 3 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
b) Sau một năm nghỉ việc mà chưa đủ 20 năm
Người lao động được bảo lưu bảo hiểm thất nghiệp khi được xác nhận bổ sung thời gian đóng bảo hiểm sau khi chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp như thế nào? Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp sau thời gian được bảo lưu là bao nhiêu?
hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:
a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với
động theo quy định tại khoản 1 Điều này đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ
động đối với người lao động đã làm việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9 và 10 Điều 34 của Bộ luật Lao động, trừ các trường hợp sau:
a) Người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật Lao động và pháp luật về bảo hiểm xã hội
Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật được hưởng trợ cấp thất nghiệp không? Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng hiện nay là bao nhiêu? - Câu hỏi của anh Tâm (TPHCM)
:
Quyền của người lao động
1. Được tham gia và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này.
2. Được cấp và quản lý sổ bảo hiểm xã hội.
3. Nhận lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội đầy đủ, kịp thời, theo một trong các hình thức chi trả sau:
a) Trực tiếp từ cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy
hưởng lương hưu theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc theo quy định tại Khoản 3 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
b) Sau một năm nghỉ việc mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và
.
- Không thể rút bảo hiểm xã hội 1 lần
Theo quy định tại khoản 1 Điều 109 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì sổ bảo hiểm xã hội là một trong những hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần.
- Không được giải quyết hưởng lương hưu
Theo quy định tại khoản 1 Điều 108 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì sổ bảo hiểm xã hội là một trong những hồ sơ hưởng lương hưu đối với
một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc theo quy định tại Khoản 3 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
b) Sau một năm nghỉ
lao động cao tuổi phải có sức khỏe như thế nào mới được làm nghề công việc nặng nhọc? (Hình từ Internet)
Sử dụng người lao động cao tuổi, công ty có phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hay không?
Căn cứ khoản 9 Điều 123 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 về quy định chuyển tiếp, cụ thể như sau:
Quy định chuyển tiếp
...
9. Người hưởng lương hưu, trợ cấp