hoặc nhiệm vụ, vị trí việc làm và địa điểm làm việc;
d) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
đ) Loại hợp đồng, thời hạn và điều kiện chấm dứt của hợp đồng làm việc;
e) Tiền lương, tiền thưởng và chế độ đãi ngộ khác (nếu có);
g) Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi;
h) Chế độ tập sự (nếu có);
i) Điều kiện làm việc và các vấn đề liên quan đến bảo hộ
đó, nếu không có mặt tại công ty để nhận lại việc trong vòng 15 ngày kể từ ngày hết hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động thì người lao động có căn cứ để thực hiện đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
Khi tạm hoãn hợp đồng lao động thì tiền lương của người lao động ra sao?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 30 Bộ luật Lao động 2019 có quy định:
Tạm
Cho tôi hỏi việc thực hiện thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp khi sáp nhập doanh nghiệp sẽ như thế nào? Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp có thời hạn bao lâu? Câu hỏi của anh N.T.P (Phú Quốc).
Cho tôi hỏi việc thực hiện thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp khi chia doanh nghiệp sẽ như thế nào? Phải lấy ý kiến của ai trước khi ký kết thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp? Câu hỏi của anh K.N.M (Nam Định).
Cho tôi hỏi việc thực hiện thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp khi hợp nhất doanh nghiệp sẽ như thế nào? Ký kết thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp thì cần lấy ý kiến của những ai? Câu hỏi của anh L.T.T (Tiền Giang).
Cho tôi hỏi việc thực hiện thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp khi bán doanh nghiệp sẽ như thế nào? Thời hạn của thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp là bao nhiêu lâu? Câu hỏi của anh N.T.D (Đà Nẵng).
Cho tôi hỏi việc thực hiện thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp khi tách doanh nghiệp sẽ như thế nào? Thời hạn của thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp là bao nhiêu lâu? Câu hỏi của anh L.A.P (Phú Yên).
Cho tôi hỏi việc thực hiện thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp khi cho thuê doanh nghiệp sẽ như thế nào? Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp có hiệu lực bao lâu? Câu hỏi của anh N.T.K (Hải Phòng)
Cho tôi hỏi việc thực hiện thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sẽ như thế nào? Hiệu lực của thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp là bao lâu? Câu hỏi của anh K.M.T (Hà Nội)
Cho tôi hỏi việc thực hiện thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp khi chuyển nhượng quyền sử dụng tài sản sẽ như thế nào? Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp có hiệu lực bao lâu? Câu hỏi của anh H.T.L (Lạng Sơn)
:
Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
1. Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao
khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động.
...
Theo đó, người lao động cung cấp không trung thực thông tin về trình độ kỹ năng nghề của mình khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động thì người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
Thời gian báo
của Bộ luật này;
e) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
g) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.
Theo đó, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng
phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp sau đây:
a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;
b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4
;
e) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
g) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.
Như vậy, khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không xác định thời hạn
với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2. Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp sau đây:
a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường
khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tuổi nghỉ hưu như sau:
Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình
động cung cấp không trung thực thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Bộ luật này khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động.
...
Như vậy, người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động trong những trường hợp được quy định như trên.
Lưu ý: Khi đơn phương chấm
chấm dứt hợp đồng như sau:
Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
1. Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong
có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
2. Người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều này đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức