hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người lao động yêu cầu.
2. Người lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người sử dụng lao động về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình
. Người sử dụng lao động hướng dẫn người lao động biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc.
2. Người sử dụng lao động phải lập kế hoạch và tổ chức kiểm tra, đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng, chống yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại ít nhất 01 lần/năm; đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, phải được kiểm tra, đánh giá
định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 và quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
2. Khi bổ nhiệm giáo viên mầm non từ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non (sau
và đạt yêu cầu thì người tập sự được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và xếp lương theo Bảng 3. Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm
hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), cụ thể như sau:
1. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng I (mã số V11.09.23), phát thanh viên hạng I (mã số V11.10.27), kỹ thuật dựng
nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông theo quy định tại Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV) vào chức danh nghề nghiệp
Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng I, phóng viên hạng I, biên dịch viên hạng I, đạo diễn truyền hình hạng I được áp dụng hệ số lương
cầu thì người tập sự được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và xếp lương theo Bảng 3. Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính
thiết bị an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
4. Hằng năm hoặc khi cần thiết, tổ chức kiểm tra, đánh giá các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc để tiến hành các biện pháp về công nghệ, kỹ thuật nhằm loại trừ, giảm thiểu yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc, cải thiện điều kiện lao động, chăm sóc sức khỏe cho người lao
nghề nghiệp viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), cụ thể như sau:
1. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng I (mã số V11.09.23), phát thanh viên hạng I (mã số V11
nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục công lập) đã được chuyển, xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, bao gồm:
1. Nhà giáo gồm viên chức chuyên ngành giáo dục, đào tạo
56/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ
) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng I, phóng viên hạng I, biên dịch viên hạng I, đạo diễn truyền hình hạng I được áp
Nhóm nghề sửa chữa ô tô quân sự của công nhân quốc phòng bao gồm những nghề nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 136/2017/TT-BQP quy định như sau:
Danh mục các nghề
1. Nhóm nghề sửa chữa ô tô quân sự (sau đây viết gọn là ô tô), gồm 07 nghề:
a) Sửa chữa tổng thành ô tô.
b) Sửa chữa động cơ ô tô.
c) Sửa chữa gầm ô tô.
d) Sửa chữa điện ô tô
Nhóm nghề sửa chữa ô tô quân sự của công nhân quốc phòng bao gồm những nghề nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 136/2017/TT-BQP quy định như sau:
Danh mục các nghề
1. Nhóm nghề sửa chữa ô tô quân sự (sau đây viết gọn là ô tô), gồm 07 nghề:
a) Sửa chữa tổng thành ô tô.
b) Sửa chữa động cơ ô tô.
c) Sửa chữa gầm ô tô.
d) Sửa chữa điện ô tô
Nhóm nghề sửa chữa ô tô quân sự của công nhân quốc phòng bao gồm những nghề nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 136/2017/TT-BQP quy định như sau:
Danh mục các nghề
1. Nhóm nghề sửa chữa ô tô quân sự (sau đây viết gọn là ô tô), gồm 07 nghề:
a) Sửa chữa tổng thành ô tô.
b) Sửa chữa động cơ ô tô.
c) Sửa chữa gầm ô tô.
d) Sửa chữa điện ô tô
Nhóm nghề sửa chữa ô tô quân sự của công nhân quốc phòng bao gồm những nghề nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 136/2017/TT-BQP quy định như sau:
Danh mục các nghề
1. Nhóm nghề sửa chữa ô tô quân sự (sau đây viết gọn là ô tô), gồm 07 nghề:
a) Sửa chữa tổng thành ô tô.
b) Sửa chữa động cơ ô tô.
c) Sửa chữa gầm ô tô.
d) Sửa chữa điện ô tô
Nhóm nghề sửa chữa ô tô quân sự của công nhân quốc phòng bao gồm những nghề nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 136/2017/TT-BQP quy định như sau:
Danh mục các nghề
1. Nhóm nghề sửa chữa ô tô quân sự (sau đây viết gọn là ô tô), gồm 07 nghề:
a) Sửa chữa tổng thành ô tô.
b) Sửa chữa động cơ ô tô.
c) Sửa chữa gầm ô tô.
d) Sửa chữa điện ô tô
Nhóm nghề sửa chữa ô tô quân sự của công nhân quốc phòng bao gồm những nghề nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 136/2017/TT-BQP quy định như sau:
Danh mục các nghề
1. Nhóm nghề sửa chữa ô tô quân sự (sau đây viết gọn là ô tô), gồm 07 nghề:
a) Sửa chữa tổng thành ô tô.
b) Sửa chữa động cơ ô tô.
c) Sửa chữa gầm ô tô.
d) Sửa chữa điện ô tô