trong thời hạn hai năm, kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư;
- Không thành lập, tham gia thành lập hoặc làm việc theo hợp đồng lao động cho một tổ chức hành nghề luật sư hoặc đăng ký hành nghề với tư cách cá nhân trong thời hạn ba năm, kể từ ngày gia nhập Đoàn luật sư;
- Thôi hành nghề luật sư theo nguyện vọng;
- Bị xử lý kỷ luật bằng
trình du lịch nhằm đảm bảo thực hiện tốt việc chăm sóc khách hàng để duy trì thị phần, thiết lập và duy trì tốt các mối quan hệ với đối tác; đảm bảo an toàn, an ninh cho khách hàng theo quy định; quản lý, giám sát nhân sự và đánh giá kết quả công việc một cách chặt chẽ nhằm đạt hiệu quả kinh doanh cao, đáp ứng yêu cầu bậc 5
Đạo diễn truyền hình hạng 1 có nhiệm vụ gì?
Theo khoản 1 Điều 13 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định:
Đạo diễn truyền hình hạng I - Mã số: V.11.04.10
1. Nhiệm vụ
a) Đề xuất và chủ trì tổ chức đánh giá, phân tích, xử lý kịch bản, chỉ đạo việc xây dựng ý đồ đạo diễn, kịch bản phân cảnh; chọn diễn viên, cộng tác viên; tổ chức sưu tầm tư liệu
Đạo diễn truyền hình hạng 1 có nhiệm vụ gì?
Theo khoản 1 Điều 13 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định:
Đạo diễn truyền hình hạng I - Mã số: V.11.04.10
1. Nhiệm vụ
a) Đề xuất và chủ trì tổ chức đánh giá, phân tích, xử lý kịch bản, chỉ đạo việc xây dựng ý đồ đạo diễn, kịch bản phân cảnh; chọn diễn viên, cộng tác viên; tổ chức sưu tầm tư liệu
Đạo diễn truyền hình hạng 1 có nhiệm vụ gì?
Theo khoản 1 Điều 13 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định:
Đạo diễn truyền hình hạng I - Mã số: V.11.04.10
1. Nhiệm vụ
a) Đề xuất và chủ trì tổ chức đánh giá, phân tích, xử lý kịch bản, chỉ đạo việc xây dựng ý đồ đạo diễn, kịch bản phân cảnh; chọn diễn viên, cộng tác viên; tổ chức sưu tầm tư liệu
Đạo diễn truyền hình hạng 1 có nhiệm vụ gì?
Theo khoản 1 Điều 13 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định:
Đạo diễn truyền hình hạng I - Mã số: V.11.04.10
1. Nhiệm vụ
a) Đề xuất và chủ trì tổ chức đánh giá, phân tích, xử lý kịch bản, chỉ đạo việc xây dựng ý đồ đạo diễn, kịch bản phân cảnh; chọn diễn viên, cộng tác viên; tổ chức sưu tầm tư liệu
và biểu quyết công việc của Công đoàn; được thông tin về đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến Công đoàn, người lao động; quy định của Công đoàn.
3. Ứng cử, đề cử, bầu cử cơ quan lãnh đạo công đoàn theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam; chất vấn cán bộ lãnh đạo công đoàn; kiến nghị xử lý kỷ luật
quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp hoặc bị xử lý kỷ luật bằng hình thức tạm đình chỉ tư cách thành viên Đoàn luật sư theo quy định của pháp luật về luật sư;
d) Quản tài viên là kiểm toán viên hành nghề bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
Mức lương cơ sở tăng thì mức của Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp sẽ là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 170/2016/TT-BQP quy định như sau:
Cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương
1. Cấp bậc quân hàm Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương có hệ số dưới 3,95.
2. Cấp bậc quân hàm Trung úy quân nhân
Đại úy quân nhân chuyên nghiệp được nhận mức lương như thế nào khi mức lương cơ sở tăng?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 170/2016/TT-BQP quy định như sau:
Cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương
1. Cấp bậc quân hàm Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương có hệ số dưới 3,95.
2. Cấp bậc quân hàm Trung úy quân
Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp có mức lương là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 170/2016/TT-BQP quy định như sau:
Cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương
1. Cấp bậc quân hàm Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương có hệ số dưới 3,95.
2. Cấp bậc quân hàm Trung úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng
Từ ngày 01/7/2023 mức lương của Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 170/2016/TT-BQP quy định như sau:
Cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương
1. Cấp bậc quân hàm Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương có hệ số dưới 3,95.
2. Cấp bậc quân hàm Trung úy quân nhân chuyên
Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp hiện nay áp dụng hệ số lương bao nhiêu?
Theo Điều 4 Thông tư 170/2016/TT-BQP quy định như sau:
Cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương
1. Cấp bậc quân hàm Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương có hệ số dưới 3,95.
2. Cấp bậc quân hàm Trung úy quân nhân chuyên nghiệp
cấp bậc, hệ số mức lương đó.
Theo đó Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có quyền phong quân hàm Trung úy quân nhân chuyên nghiệp.
Ai có quyền phong quân hàm Trung úy quân nhân chuyên nghiệp? (Hình từ Internet)
Trung úy quân nhân chuyên nghiệp bị xử lý kỷ luật thì có thể bị hạ bao nhiêu bậc lương mỗi lần?
Căn cứ Điều 50 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công
Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp hiện nay áp dụng hệ số lương bao nhiêu?
Theo Điều 4 Thông tư 170/2016/TT-BQP quy định như sau:
Cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương
1. Cấp bậc quân hàm Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương có hệ số dưới 3,95.
2. Cấp bậc quân hàm Trung úy quân nhân chuyên nghiệp
Hệ số lương của Trung úy quân nhân chuyên nghiệp hiện nay bao nhiêu?
Theo Điều 4 Thông tư 170/2016/TT-BQP quy định như sau:
Cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương
1. Cấp bậc quân hàm Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương có hệ số dưới 3,95.
2. Cấp bậc quân hàm Trung úy quân nhân chuyên nghiệp tương
nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,80 trở lên.
Theo đó, cấp bậc quân hàm Đại úy quân nhân chuyên nghiệp có hệ số lương từ hệ số 4,90 đến dưới 5,30.
Đại úy quân nhân chuyên nghiệp bị xử lý kỷ luật thì có thể bị hạ bao nhiêu bậc lương mỗi lần?
Căn cứ Điều 50 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy
khiển một cách nhanh chóng, chính xác đạt hiệu suất cao với các dây chuyền sản xuất phức tạp, mang tính chính xác, khuôn mẫu; đảm bảo an toàn cao cho người và thiết bị theo đúng yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo an ninh, an toàn.
Để hành nghề, người lao động phải có sức khỏe và đạo đức nghề nghiệp tốt, có đủ kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề đáp ứng với vị
thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.
5. Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật này.
6. Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi
hạn hai năm, kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư;
- Không thành lập, tham gia thành lập hoặc làm việc theo hợp đồng lao động cho một tổ chức hành nghề luật sư hoặc đăng ký hành nghề với tư cách cá nhân trong thời hạn ba năm, kể từ ngày gia nhập Đoàn luật sư;
- Thôi hành nghề luật sư theo nguyện vọng;
- Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức