đồng lao động bên phía người lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người đó;
c) Người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó;
d) Người lao động
gồm có:
a) Giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề luật sư theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy xác nhận về việc nhận tập sự hành nghề luật sư của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự;
c) Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;
d) Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư tại Việt Nam hoặc bản sao Quyết
công việc.
Tuy nhiên, điều quan trọng là cân nhắc mức độ tải trọng học tập và khả năng quản lý thời gian. Đi làm thêm không nên ảnh hưởng đến hiệu suất học tập và mục tiêu đạt được trong quá trình học tập. Nếu sinh viên cảm thấy có thể cân bằng công việc và học tập một cách hiệu quả, thì đi làm thêm có thể là một trải nghiệm hữu ích để tích lũy kinh
lao động ở trung ương và chuyên gia độc lập.
3. Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và hoạt động của Hội đồng tiền lương quốc gia.
Như vậy, Hội đồng tiền lương quốc gia có nhiệm vụ khuyến nghị, tư vấn cho Chính phủ về mức lương tối thiểu và chính sách tiền lương đối với người lao động nhằm góp phần điều chỉnh, cân bằng mức lương
thất nghiệp và không thông báo bằng văn bản với tổ chức bảo hiểm xã hội nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao động đó được xác định là không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp. Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp tương ứng với số tiền trợ cấp thất nghiệp mà người lao động không đến nhận được bảo lưu làm căn cứ để tính thời gian hưởng trợ
theo quy định đối với trường hợp cấp lại sổ bảo hiểm xã hội; trường hợp quá trình xác minh thời gian đóng bảo hiểm xã hội phức tạp thì không quá 45 ngày. Trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d) 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm xã hội của người lao
hưu đối với cán bộ, công chức cấp xã
1. Cán bộ, công chức cấp xã được nghỉ hưu theo quy định của pháp luật về lao động và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.
2. Trước 06 tháng, tính đến ngày cán bộ, công chức cấp xã nghỉ hưu, cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức cấp xã phải thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ
thức thu, nộp đoàn phí công đoàn bằng công nghệ hiện đại (thu qua tài khoản cá nhân, qua thẻ ATM...) trên cơ sở thỏa thuận, thống nhất giữa đoàn viên với công đoàn cơ sở và được công đoàn cấp trên trực tiếp đồng ý bằng văn bản.
2. Quản lý tiền đoàn phí:
Công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn được giao nhiệm vụ thu tiền đoàn phí do đoàn viên đóng phải mở sổ
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng 3.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định như sau:
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,30
2.340.000
2
Phó
Phó Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng 3.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định như sau:
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,30
2.340.000
2
Phó
Cục trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng 3.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định như sau:
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,30
2.340.000
2
Phó
Vụ trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng 3.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định như sau:
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,30
2.340.000
2
Phó
Trưởng phòng Ban Cơ yếu Chính phủ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng 3.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định như sau:
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,30
2.340.000
2
Phó
Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng 3.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định như sau:
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,30
2.340.000
2
Phó
Phó Cục trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng 3.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định như sau:
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,30
2.340.000
2
Phó Vụ trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng 3.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định như sau:
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,30
2.340.000
2
Phó Trưởng phòng Ban Cơ yếu Chính phủ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng 3.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định như sau:
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,30
2.340.000
2
Đội trưởng cơ yếu đơn vị được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng 3.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định như sau:
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,30
2.340.000
2
Phó trưởng
Mức phụ cấp quân hàm của học viên cơ yếu năm thứ nhất là bao nhiêu?
Theo Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu được quy định tại Bảng 4 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT
ĐỐI TƯỢNG
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Thượng sĩ
0,70
1
Mức phụ cấp quân hàm của học viên cơ yếu năm thứ hai là bao nhiêu?
Theo Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu được quy định tại Bảng 4 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT
ĐỐI TƯỢNG
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Thượng sĩ
0,70
1