Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ Nội vụ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 123/2016/NĐ-CP, Vụ thuộc Bộ thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức
Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ Tư pháp được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 123/2016/NĐ-CP, Vụ thuộc Bộ thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức
Phó Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế thuộc Bộ Tư pháp được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 123/2016/NĐ-CP, Vụ thuộc Bộ thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng phụ cấp
Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 123/2016/NĐ-CP, Vụ thuộc Bộ thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng phụ cấp
.340.000
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
1,00
1.800.000
3
Phó vụ trưởng và tương đương, Phó chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
0,80
1.440.000
4
Trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720
Phó Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế thuộc Bộ Tài chính được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 123/2016/NĐ-CP, Vụ thuộc Bộ thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng phụ cấp
Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế thuộc Bộ Tài chính được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 123/2016/NĐ-CP, Vụ thuộc Bộ thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ
Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ Tài chính được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 123/2016/NĐ-CP, Vụ thuộc Bộ thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng phụ cấp
.340.000
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
1,00
1.800.000
3
Phó vụ trưởng và tương đương, Phó chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
0,80
1.440.000
4
Trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720
.340.000
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
1,00
1.800.000
3
Phó vụ trưởng và tương đương, Phó chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
0,80
1.440.000
4
Trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,60
1.080.000
5
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,40
720
Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ Công thương được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 123/2016/NĐ-CP, Vụ thuộc Bộ thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng phụ cấp
Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế thuộc Bộ Công thương được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 123/2016/NĐ-CP, Vụ thuộc Bộ thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức
.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/7/2023
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2
Phó Vụ trưởng Vụ Tài chính thuộc Bộ NN và PTNT được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 123/2016/NĐ-CP, Vụ thuộc Bộ thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức
Phó Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế thuộc Bộ NN và PTNT được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 123/2016/NĐ-CP, Vụ thuộc Bộ thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng phụ cấp
Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế thuộc Bộ NN và PTNT được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 123/2016/NĐ-CP, Vụ thuộc Bộ thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ
Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ NN và PTNT được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 123/2016/NĐ-CP, Vụ thuộc Bộ thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng phụ cấp
ngang Bộ tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV (được đính chính bởi Công văn 580/BNV-TCBC năm 2023), Phó Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Đầu tư phải đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ như sau:
Nhóm yêu cầu
Yêu cầu cụ thể
Trình độ đào tạo
- Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
- Có bằng tốt
ai?
Căn cứ Điều 5 Luật Người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động 2020 quy định như sau:
Các hình thức người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký với đơn vị sự nghiệp để thực hiện thỏa thuận quốc tế.
2. Hợp đồng hoặc thỏa thuận bằng
, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2.340.000
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
1,00
1.800.000
3
Phó vụ trưởng và tương đương, Phó chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
0,80
1.440.000
4
Trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0,60
1.080.000
5
Phó trưởng