lên sẽ bị loại khỏi danh sách dự tuyển) (tối người chỉ được nộp 01 phiếu đăng ký dự tuyển: hoặc phiếu đăng ký dự tuyển xét tuyển diện thu hút theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP hoặc phiếu đăng ký dự tuyển thì tuyển).
Người đăng ký dự tuyển viên chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu và chịu
.
- Thời gian nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định hiện hành của pháp luật.
Tổng các loại thời gian không được tính để xét nâng bậc lương thường xuyên quy định tại Điểm này (nếu có) được tính tròn tháng, nếu có thời gian lẻ không tròn tháng thì được tính như sau: Dưới 11 ngày làm việc (không bao gồm các ngày nghỉ hằng tuần và ngày nghỉ làm
Điều kiện để bộ đội xuất ngũ được hỗ trợ học nghề?
Căn cứ Điều 14 Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về đối tượng hỗ trợ đào tạo nghề, cụ thể như sau:
Đối tượng hỗ trợ đào tạo nghề
Thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội được hỗ
nhân dân.
Kiểm tra viên có các ngạch như sau:
- Kiểm tra viên;
- Kiểm tra viên chính;
- Kiểm tra viên cao cấp.
Kiểm tra viên cao cấp của Viện kiểm sát nhân dân được nhận mức lương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn để được bổ nhiệm giữ chức vụ Kiểm tra viên cao cấp của Viện kiểm sát nhân dân?
Căn cứ Điều 5 Nghị quyết 924/2015/UBTVQH
nào?
Căn cứ Điều 4 Nghị quyết 924/2015/UBTVQH13 quy định như sau:
Tiêu chuẩn bổ nhiệm Kiểm tra viên chính
Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này và có đủ các điều kiện sau đây thì có thể được bổ nhiệm làm Kiểm tra viên chính của Viện kiểm sát nhân dân; nếu đang làm việc tại các Viện kiểm sát quân sự thì có thể được bổ nhiệm
kiểm sát nhân dân.
Kiểm tra viên có 03 ngạch như sau:
- Kiểm tra viên;
- Kiểm tra viên chính;
- Kiểm tra viên cao cấp.
Mức lương của Kiểm tra viên trong Viện kiểm sát nhân dân hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn để được bổ nhiệm làm Kiểm tra viên của Viện kiểm sát nhân dân?
Căn cứ Điều 3 Nghị quyết 924/2015/UBTVQH13 quy định
khi làm việc thường xuyên cho người sử dụng lao động từ 12 tháng trở lên.
Cho người lao động thôi việc vì lý do kinh tế thì người sử dụng lao động có cần trả trợ cấp mất việc làm không? (Hình từ Internet)
Không trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động thì bị xử phạt như thế nào?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 12/2022/NĐ-CP người
thường xuyên cho người sử dụng lao động từ 12 tháng trở lên.
Người lao động bị cho thôi việc vì thay đổi công nghệ thì có được nhận trợ cấp mất việc làm không? (Hình từ Internet)
Mức xử phạt hành vi không trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động là bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 12/2022/NĐ-CP người sử dụng lao động khi có
cấp mất việc làm cho người lao động như thế nào?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì thời gian làm việc để tính hưởng trợ cấp bằng tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp và thời gian làm việc đã được người sử dụng lao động
thất nghiệp.
+ Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc sẽ được làm tròn theo từng năm một (12 tháng).
+ Năm có lẻ ít hơn hoặc bằng 6 tháng được tính là 1/2 năm.
+ Lớn hơn 6 tháng thì làm tròn là 1 năm.
Mức xử phạt hành vi không trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động hiện nay?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 12/2022/NĐ
mất việc làm cho người lao động như thế nào?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì thời gian làm việc để tính hưởng trợ cấp bằng tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp và thời gian làm việc đã được người sử dụng lao động chi
đóng bảo hiểm thất nghiệp.
+ Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc sẽ được làm tròn theo từng năm một (12 tháng).
+ Năm có lẻ ít hơn hoặc bằng 6 tháng được tính là 1/2 năm.
+ Lớn hơn 6 tháng thì làm tròn là 1 năm.
Mức xử phạt hành vi không trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động là bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định
thất nghiệp.
+ Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc sẽ được làm tròn theo từng năm một (12 tháng).
+ Năm có lẻ ít hơn hoặc bằng 6 tháng được tính là 1/2 năm.
+ Lớn hơn 6 tháng thì làm tròn là 1 năm.
Mức xử phạt hành vi không trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động hiện nay là bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 12
Internet)
Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm cho người lao động như thế nào?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì thời gian làm việc để tính hưởng trợ cấp bằng tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp và thời gian
việc để tính trợ cấp mất việc làm cho người lao động là những khoảng thời gian nào?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì thời gian làm việc để tính hưởng trợ cấp bằng tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp và thời gian làm
đóng bảo hiểm thất nghiệp.
+ Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc sẽ được làm tròn theo từng năm một (12 tháng).
+ Năm có lẻ ít hơn hoặc bằng 6 tháng được tính là 1/2 năm.
+ Lớn hơn 6 tháng thì làm tròn là 1 năm.
Hành vi không trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định
phải là người máy" để xác minh thông tin. Sau đó kích vào ô "Tra cứu" để xem kết quả.
Bước 4: Khi thông tin hợp lệ, hệ thống sẽ tự động trả về bảng kết quả tra cứu bên dưới.
Cách tra cứu mã số bảo hiểm xã hội online cho người lao động nhanh nhất hiện nay như thế nào? (Hình từ Internet)
Hành vi nào bị nghiêm cấm khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt
hợp sau đây:
a) Giám định để hưởng bảo hiểm xã hội một lần;
b) Giám định lần đầu để thực hiện chế độ hưu trí đối với người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đã có quyết định nghỉ việc chờ giải quyết chế độ hưu trí, trợ cấp hàng tháng;
c) Giám định đối với người lao động đã nghỉ hưu hoặc đang bảo lưu thời gian
:
a) Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân đối với người hành nghề Việt Nam; số hộ chiếu và quốc tịch đối với người hành nghề nước ngoài;
b) Chức danh chuyên môn;
c) Phạm vi hành nghề;
d) Thời hạn của giấy phép hành nghề.
4. Người đề nghị cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề phải nộp phí theo quy định của
Công chức lãnh đạo được xem xét từ chức trong trường hợp nào?
Tại khoản 1 Điều 65 Nghị định 138/2020/NĐ-CP có quy định như sau:
Từ chức đối với công chức lãnh đạo, quản lý
1. Việc xem xét từ chức đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Tự nguyện thôi giữ chức vụ để chuyển giao vị trí lãnh