/7/2023
1
Bộ trưởng
1,50
2.700.000
2
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
1,40
2.520.000
3
Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
1,25
2.250.000
4
Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng
1,10
1.980.000
5
Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh
, phụ cấp trách nhiệm theo nghề và phụ cấp độc hại, nguy hiểm (gọi chung là phụ cấp theo nghề) áp dụng đối với công chức, viên chức của những nghề, công việc có yếu tố điều kiện lao động cao hơn bình thường và có chính sách ưu đãi phù hợp của Nhà nước (giáo dục và đào tạo, y tế, toà án, kiểm sát, thi hành án dân sự, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, hải
đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo (bầu cử và bổ nhiệm) trong hệ thống chính trị từ Trung ương đến cấp xã.
- 1 bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức áp dụng chung đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo; mỗi ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức có
phụ cấp kiêm nhiệm; phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp khu vực; phụ cấp trách nhiệm công việc; phụ cấp lưu động; phụ cấp phục vụ an ninh, quốc phòng và phụ cấp đặc thù đối với lực lượng vũ trang (quân đội, công an, cơ yếu).
- Gộp phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp trách nhiệm theo nghề và phụ cấp độc hại, nguy hiểm (gọi chung là phụ cấp theo nghề
theo nghề, phụ cấp trách nhiệm theo nghề và phụ cấp độc hại, nguy hiểm (gọi chung là phụ cấp theo nghề) áp dụng đối với công chức, viên chức của những nghề, công việc có yếu tố điều kiện lao động cao hơn bình thường và có chính sách ưu đãi phù hợp của Nhà nước (giáo dục và đào tạo, y tế, toà án, kiểm sát, thi hành án dân sự, thanh tra, kiểm tra, kiểm
ban đêm, trừ trường hợp người lao động là người khuyết tật đồng ý.
2. Sử dụng người lao động là người khuyết tật làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành mà không có sự đồng ý của người khuyết tật sau khi đã được người sử dụng lao động cung cấp đầy đủ thông tin về công việc
hành kèm theo Thông tư này.
2. Hợp đồng lao động với người chưa đủ 15 tuổi phải có các nội dung theo quy định tại Điều 21 của Bộ luật Lao động và các nội dung sau:
a) Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; nơi cư trú; số điện thoại (nếu có); số thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của
Phương án đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài của doanh nghiệp trúng thầu gồm những nội dung nào?
Tại khoản 2 Điều 31 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định như sau:
Báo cáo đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài của doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án ở
% chi phí khám bệnh, chữa bệnh:
+ Vợ/chồng liệt sĩ lấy chồng/vợ khác đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo trường hợp nuôi con liệt sỹ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sỹ khi còn sống hoặc vì hoạt động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sỹ khi còn sống.
+ Người phục vụ người có công đang sống ở gia đình bao
điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.
Ngoài ra căn cứ tại quy định tại khoản 1 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình
Cần trục thiếu nhi cần đảm bảo các tiêu chuẩn kĩ thuật gì?
Theo Mục 1 TCVN 5865:1995 quy định tiêu chuẩn kĩ thuật của Cần trục thiếu nhi bao gồm:
- Đảm bảo các thông số của bảng dưới đây:
Thông số cơ bản
Giá trị
1.Tải trọng, T
2. Tầm với lớn nhất, m
3. Chiều cao nâng, m
- Khi đặt trên nền đất
- Khi đặt trên sàn công trình
4
móc lên độ cao 1m, treo dây dọi dài 0,8m vào móc;
- Đo khoảng cách từ tâm ổ tựa đến dây dọi.
c) Xác định kết quả:
Tầm với là kết quả trung bình của ba lần đo.
Theo đó tầm với của Cần trục thiếu nhi xác định theo nguyên tắc xác định trực tiếp qua ba phép đo khoảng cách từ tâm ổ tựa quay đến tâm móc.
Xác định tầm với của Cần trục thiếu nhi qua 4
: bằng dây dọi và thước thép cuộn; đo từ mặt đất đến đáy vật nâng sau khi bị dừng bởi công tắc hành trình nâng;
- Xác định thời gian nâng t: dùng đồng hồ bấm giây để tính thời điểm bắt đầu mở máy đến khi tự động ngắt hành trình.
c) Kết quả: Vận tốc nâng tính theo công thức:
Trong đó:
V – vận tốc nâng, m/s
h – chiều cao nâng, m
t – thời gian nâng
Cần trục thiếu nhi có tầm với lớn nhất là bao nhiêu?
Theo Mục 1 TCVN 5865:1995 quy định tiêu chuẩn kĩ thuật của Cần trục thiếu nhi bao gồm:
- Đảm bảo các thông số của bảng dưới đây:
Thông số cơ bản
Giá trị
1.Tải trọng, T
2. Tầm với lớn nhất, m
3. Chiều cao nâng, m
- Khi đặt trên nền đất
- Khi đặt trên sàn công trình
4. Vận
Cần trục thiếu nhi có vận tốc nâng là bao nhiêu?
Theo Mục 1 TCVN 5865:1995 quy định tiêu chuẩn kĩ thuật của Cần trục thiếu nhi bao gồm:
- Đảm bảo các thông số tiêu chuẩn kĩ thuật của bảng dưới đây:
Thông số cơ bản
Giá trị
1.Tải trọng, T
2. Tầm với lớn nhất, m
3. Chiều cao nâng, m
- Khi đặt trên nền đất
- Khi đặt trên sàn công
thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.
3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền
đất
- Khi đặt trên sàn công trình
4. Vận tốc nâng, m/s
5. Công suất dẫn động, KW không lớn hơn
6. Khối lượng cần trục, T
- Khi không có đối trọng, không lớn hơn
- Khi có đối trọng, không lớn hơn
0,5
2,9
4,5
1,8
0,25 ÷ 0,30
2,8
0,5
1,2
- Cần trục thiếu nhi khi tính toán, thiết kế, kể cả cải tạo và sửa chữa phải phù hợp
- Khi đặt trên sàn công trình
4. Vận tốc nâng, m/s
5. Công suất dẫn động, KW không lớn hơn
6. Khối lượng cần trục, T
- Khi không có đối trọng, không lớn hơn
- Khi có đối trọng, không lớn hơn
0,5
2,9
4,5
1,8
0,25 ÷ 0,30
2,8
0,5
1,2
- Cần trục thiếu nhi khi tính toán, thiết kế, kể cả cải tạo và sửa chữa phải phù hợp với các
- Khi đặt trên sàn công trình
4. Vận tốc nâng, m/s
5. Công suất dẫn động, KW không lớn hơn
6. Khối lượng cần trục, T
- Khi không có đối trọng, không lớn hơn
- Khi có đối trọng, không lớn hơn
0,5
2,9
4,5
1,8
0,25 ÷ 0,30
2,8
0,5
1,2
- Cần trục thiếu nhi khi tính toán, thiết kế, kể cả cải tạo và sửa chữa phải phù hợp với các quy
đặt trên sàn công trình
4. Vận tốc nâng, m/s
5. Công suất dẫn động, KW không lớn hơn
6. Khối lượng cần trục, T
- Khi không có đối trọng, không lớn hơn
- Khi có đối trọng, không lớn hơn
0,5
2,9
4,5
1,8
0,25 ÷ 0,30
2,8
0,5
1,2
- Cần trục thiếu nhi khi tính toán, thiết kế, kể cả cải tạo và sửa chữa phải phù hợp với các quy định