/tháng;
Theo đó, quản lý dự án đường sắt hạng 3 hiện nay có thể nhận mức lương từ: 3.486.600 đồng/tháng đến 7.420.200 đồng/tháng.
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó quản lý dự án đường sắt hạng 3 sẽ nhận mức lương từ: 4.212.000 đồng/tháng đến 8
Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó viên chức đăng kiểm hạng 2 sẽ nhận mức lương từ: 7.920.000 đồng/tháng đến 12.204.000 đồng/tháng.
Điều kiện để được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm hạng 2?
Căn cứ khoản 4 Điều 5 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Viên chức đăng kiểm hạng II - Mã số: V.12
.129.000 đồng/tháng đến 7.286.100 đồng/tháng.
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó viên chức đăng kiểm hạng 4 sẽ nhận mức lương từ: 3.780.000 đồng/tháng đến 8.802.000 đồng/tháng.
3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó kiểm soát viên trung cấp đê điều sẽ nhận mức lương từ: 3.348.000 đồng/tháng đến 7.308.000 đồng/tháng.
.05.01.
2. Quản học viên (Quản học viên hạng III) Mã số: V.09.05.02.
3. Quản học viên trung cấp (Quản học viên hạng IV) Mã số: V.09.05.03.
Như vậy, theo quy định trên, viên chức giữ chức danh quản học viên hạng 3 có mã số: V.09.05.02.
Từ ngày 01/7/2023 mức lương của quản học viên hạng 3 sẽ thay đổi như thế nào? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn về trình
cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;
Theo đó, quản học viên trung cấp hiện nay có thể nhận mức lương từ: 2.771.400 đồng/tháng đến 6.049.400 đồng/tháng.
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó quản học viên trung cấp sẽ nhận mức lương từ: 3
/tháng;
Theo đó, chuyên viên chính hiện nay có thể nhận mức lương từ: 6.556.000 đồng/tháng đến 10.102.200 đồng/tháng.
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó chuyên viên chính sẽ nhận mức lương từ: 7.920.000 đồng/tháng đến 12.204.000 đồng/tháng.
/tháng;
Theo đó, Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp hiện nay được nhận mức lương từ: 6.630.500 đồng/tháng đến 7.301.000 đồng/tháng.
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp sẽ nhận mức lương từ: 8.010.000 đồng/tháng đến 8
/tháng;
Theo đó, Đại úy quân nhân chuyên nghiệp hiện nay được nhận mức lương từ: 7.301.000 đồng/tháng đến 7,897.000 đồng/tháng.
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó Đại úy quân nhân chuyên nghiệp sẽ nhận mức lương từ: 8.820.000 đồng/tháng đến 9
, Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp hiện nay được nhận mức lương từ: 10.132.000 đồng/tháng trở lên.
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp sẽ nhận mức lương từ: 12.240.000 đồng/tháng trở lên.
Từ 01/7/2023 Thượng
/tháng.
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó Thiếu tướng quân đội sẽ nhận mức lương là: 15.480.000 đồng/tháng trở lên.
Khi nào Thiếu tướng Quân đội nhân dân hết tuổi phục vụ tại ngũ?
Căn cứ khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
quân đội được tính như sau:
Mức lương thực = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó Thượng úy quân đội sẽ nhận mức lương là: 9.000.000 đồng/tháng trở lên.
Hạn tuổi phục vụ tại ngũ đối với Thượng úy quân
30/6/2023 được nhận mức lương là: 11.920.000 đồng/tháng.
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó Đại tá Công an nhân dân sẽ nhận mức lương là: 14.400.000 đồng/tháng trở lên.
Quyền thăng cấp bậc quân hàm Đại tá trong Công an nhân dân thuộc về ai
Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng;
h) Thiếu tá: Đại đội trưởng;
i) Đại úy: Trung đội trưởng;
k) Thượng úy: Tiểu đội trưởng.
...
Như vậy, trong lực lượng Công an nhân dân Việt Nam thì chức vụ Đại đội trưởng có cấp hàm cao nhất là thiếu tá.
Từ 01/7/2023 Thiếu tá Công an nhân dân sẽ thay đổi mức lương như thế nào? (Hình từ Internet
, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng;
h) Thiếu tá: Đại đội trưởng;
i) Đại úy: Trung đội trưởng;
k) Thượng úy: Tiểu đội trưởng.
...
Như vậy, trong lực lượng Công an nhân dân Việt Nam thì Trung đội trưởng yêu cầu quân hàm cao nhất Đại úy.
Đại úy Công an nhân dân được nhận mức lương từ ngày 01/7/2023 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Tăng mức lương
sở x Hệ số lương hiện hưởng
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó Thiếu úy Công an nhân dân sẽ nhận mức lương là: 7.560.000 đồng/tháng trở lên.
Mức lương từ ngày 01/7/2023 của Thiếu úy Công an nhân dân thay đổi như thế nào? (Hình từ
đồng dân tộc được tính như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó Chủ tịch Hội đồng dân tộc sẽ nhận mức lương là: 17.460.000 đồng/tháng và 18.540.000 đồng/tháng.
Chủ tịch Hội
lương của Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội được tính như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội sẽ nhận mức lương là: 17.460.000 đồng/tháng và 18
mã số ngạch là: 06.043.
Từ ngày 01/7/2023 mức lương của Kiểm toán viên sẽ thay đổi như thế nào? (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ hiện nay của Kiểm toán viên cần bảo đảm thực hiện là gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Quy định về chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ các ngạch Kiểm toán viên Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1922/QĐ
Điều tra viên cao cấp được tính như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Như vậy Điều tra viên cao cấp sẽ nhận mức lương là: 11.160.000 đồng/tháng và 14.400.000 đồng/tháng.
Quyền