của người có công với cách mạng, trừ các đối tượng quy định tại điểm i khoản này;
l) Thân nhân của các đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
m) Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật;
n) Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam.
4. Nhóm được ngân sách nhà
Thế nào là đào tạo thường xuyên trong giáo dục nghề nghiệp?
Căn cứ tại Điều 3 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 quy định:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Giáo dục nghề nghiệp là một bậc học của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các chương
với người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó;
b) Bố trí giờ làm việc không ảnh hưởng đến thời gian học tập của người chưa đủ 15 tuổi;
c) Phải có giấy khám sức khỏe của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền xác nhận sức khỏe của người chưa đủ 15 tuổi phù hợp với công việc và tổ chức kiểm tra sức khỏe định kỳ ít nhất một
áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
b) Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể:
– Đối với giáo viên Mầm non: Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm
Mầm non trở lên;
– Đối với giáo viên Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên: Có bằng tốt nghiệp Đại học sư phạm
?
Căn cứ tại Điều 8 Bộ luật Lao động 2019 có quy định các hành vi bị cấm trong lao động như sau:
1. Phân biệt đối xử trong lao động.
2. Ngược đãi người lao động, cưỡng bức lao động.
3. Quấy rối tình dục tại nơi làm việc.
4. Lợi dụng danh nghĩa dạy nghề, tập nghề để trục lợi, bóc lột sức lao động hoặc lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc người học nghề, người
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
- Tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
- Có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng trưởng phòng, phó trưởng phòng giáo dục và đào tạo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Có thời gian công tác trong ngành giáo dục ít
trong lĩnh vực lao động là:
- Phân biệt đối xử trong lao động.
- Ngược đãi người lao động, cưỡng bức lao động.
- Quấy rối tình dục tại nơi làm việc.
- Lợi dụng danh nghĩa dạy nghề, tập nghề để trục lợi, bóc lột sức lao động hoặc lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc người học nghề, người tập nghề vào hoạt động trái pháp luật.
- Sử dụng lao động chưa qua đào tạo
đại học trở lên.
3. Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm về quản lý, giảng dạy, nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục, giáo dục nghề nghiệp hoặc làm việc về ngành, nghề có liên quan đến chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo.
4. Hoàn thành khóa đào tạo kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp hoặc do đơn vị được Tổng cục
luật, có phẩm chất đạo đức tốt.
2. Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật.
3. Có thời gian công tác pháp luật từ 03 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật.
4. Tốt nghiệp khóa đào tạo, được công nhận tương đương đào tạo hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề
Đào tạo chính quy trong giáo dục nghề nghiệp là gì?
Căn cứ tại Điều 3 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 quy định:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Giáo dục nghề nghiệp là một bậc học của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các chương trình
hành nghề dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ cần đáp ứng được các điều kiện của Luật Năng lượng nguyên tử như sau:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự;
- Có bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên về chuyên ngành và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc trong từng lĩnh vực theo quy định
- Có kinh nghiệm tham gia giảng dạy tại các cơ sở đào tạo.
Hồ sơ đề nghị
Binh chủng
1,00
1.800.000
6
Sư đoàn trưởng
0,90
1.620.000
7
Lữ đoàn trưởng
0,80
1.440.000
8
Trung đoàn trưởng
0,70
1.260.000
9
Phó Trung đoàn trưởng
0,60
1.080.000
10
Tiểu đoàn trưởng
0,50
900.000
11
Phó Tiểu đoàn trưởng
0,40
720.000
12
Đại đội trưởng
Binh chủng
1,00
1.800.000
6
Sư đoàn trưởng
0,90
1.620.000
7
Lữ đoàn trưởng
0,80
1.440.000
8
Trung đoàn trưởng
0,70
1.260.000
9
Phó Trung đoàn trưởng
0,60
1.080.000
10
Tiểu đoàn trưởng
0,50
900.000
11
Phó Tiểu đoàn trưởng
0,40
720.000
12
Đại đội trưởng
về trình độ như sau:
Nhóm yêu cầu
Yêu cầu cụ thể
Trình độ đào tạo
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
Bồi
pháp luật.
2. Cấp có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm đến chức vụ nào thì có quyền miễn nhiệm, cách chức, giáng chức, quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ, điều động, biệt phái, giao chức vụ thấp hơn, cho thôi phục vụ tại ngũ, chuyển ngạch và giải ngạch sĩ quan dự bị đến chức vụ đó.
Như vậy, theo quy định trên, Tư lệnh Quân khu 2 sẽ do Thủ
luật.
2. Cấp có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm đến chức vụ nào thì có quyền miễn nhiệm, cách chức, giáng chức, quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ, điều động, biệt phái, giao chức vụ thấp hơn, cho thôi phục vụ tại ngũ, chuyển ngạch và giải ngạch sĩ quan dự bị đến chức vụ đó.
Như vậy, theo quy định trên, Tư lệnh Quân khu 4 sẽ do Thủ tướng
Binh chủng
1,00
1.800.000
6
Sư đoàn trưởng
0,90
1.620.000
7
Lữ đoàn trưởng
0,80
1.440.000
8
Trung đoàn trưởng
0,70
1.260.000
9
Phó Trung đoàn trưởng
0,60
1.080.000
10
Tiểu đoàn trưởng
0,50
900.000
11
Phó Tiểu đoàn trưởng
0,40
720.000
12
Đại đội trưởng
quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như sau:
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan
1. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan được quy định như sau:
a) Đại tướng:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục
Binh chủng
1,00
1.800.000
6
Sư đoàn trưởng
0,90
1.620.000
7
Lữ đoàn trưởng
0,80
1.440.000
8
Trung đoàn trưởng
0,70
1.260.000
9
Phó Trung đoàn trưởng
0,60
1.080.000
10
Tiểu đoàn trưởng
0,50
900.000
11
Phó Tiểu đoàn trưởng
0,40
720.000
12
Đại đội trưởng