vào ban ngày các ngày nghỉ lễ thì người lao động được tính lương như thế nào?
(1) Đối với người lao động hưởng lương theo tháng, tuần, giờ:
Căn cứ khoản 1 Điều 55 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định đối với người lao động hưởng lương theo thời gian, được trả lương làm thêm giờ khi làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động
Cho tôi hỏi người giúp việc gia đình có thể thỏa thuận những gì với người sử dụng lao động? Người lao động là người giúp việc gia đình có thể bị xử lý kỷ luật theo hình thức nào? Câu hỏi từ chị Hoa (Ninh Thuận).
mức lương như thế nào?
(1) Đối với người lao động hưởng lương theo tháng, tuần, giờ:
Căn cứ khoản 1 Điều 55 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định đối với người lao động hưởng lương theo thời gian, được trả lương làm thêm giờ khi làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động quy định theo Điều 105 Bộ luật Lao động 2019 và được
lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
2. Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí
:
Vi phạm quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không bảo đảm cho người lao động nghỉ việc riêng hoặc nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật;
b) Không thông báo bằng văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và
-CP có quy định như sau:
Vi phạm quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không bảo đảm cho người lao động nghỉ việc riêng hoặc nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật;
b) Không thông báo bằng văn bản cho Sở Lao
theo Điều 18 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định:
Vi phạm quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không bảo đảm cho người lao động nghỉ việc riêng hoặc nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật;
b) Không thông báo
?
Căn cứ Điều 67 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nội dung thương lượng tập thể như sau:
Nội dung thương lượng tập thể
Các bên thương lượng lựa chọn một hoặc một số nội dung sau để tiến hành thương lượng tập thể:
1. Tiền lương, trợ cấp, nâng lương, thưởng, bữa ăn và các chế độ khác;
2. Mức lao động và thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, làm
ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
Cho người lao động nghỉ phép năm thấp hơn số ngày quy định thì bị xử phạt thế nào?
Tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 12/2022/NĐ-CP có quy định như sau:
Vi phạm quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động
Người lao động hưởng lương theo giờ sẽ được nhận lương trong kỳ hạn bao lâu? Hợp đồng lao động thỏa thuận tiền lương theo tháng thì tiền lương giờ được xác định như thế nào? Câu hỏi của chị T.N (Bến Tre).
Điều 67 của Bộ luật này.
...
Dẫn chiếu Điều 67 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Nội dung thương lượng tập thể
Các bên thương lượng lựa chọn một hoặc một số nội dung sau để tiến hành thương lượng tập thể:
1. Tiền lương, trợ cấp, nâng lương, thưởng, bữa ăn và các chế độ khác;
2. Mức lao động và thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, làm
xin nghỉ hết phép năm trong năm nay của bạn, những ngày còn lại bạn thỏa thuận xin nghỉ việc không hưởng lương.
Cho người lao động nghỉ phép năm thấp hơn số ngày quy định thì bị xử phạt thế nào?
Tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 12/2022/NĐ-CP có quy định như sau:
Vi phạm quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng
tiện việc đi lại làm việc hoặc nghỉ giữa giờ làm việc nếu tình trạng sức khỏe không đảm bảo.
Lưu ý: Lao động nữ có thể nghỉ chế độ ngày đèn đỏ với thời gian linh hoạt hơn nếu đề xuất và được người sử dụng lao động đồng ý.
Bởi điểm b khoản 3 Điều 80 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định, trường hợp lao động nữ có yêu cầu nghỉ linh hoạt hơn thì hai bên
xe hạng B2 trong thời gian bao lâu?
Căn cứ khoản 1 Điều 13 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C
1. Thời gian đào tạo
a) Hạng B1:
- Xe số tự động: 476 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 340);
- Xe số cơ khí (số sàn): 556 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 420);
b) Hạng B2: 588 giờ (lý thuyết