đại học trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành phát thanh viên.
...
Theo đó yêu cầu phát thanh viên hạng 2 phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, không yêu cầu chuyên ngành.
Phát thanh viên hạng 2 phải có bằng cấp gì? Mức lương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Viên chức dự thi hoặc xét
Giáo viên trung học cơ sở hạng 1 có mã số là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở bao gồm:
1. Giáo viên trung học cơ sở hạng III - Mã số V.07.04.32.
2. Giáo viên trung học cơ sở hạng II - Mã số V.07
Mã số chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng 2 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở bao gồm:
1. Giáo viên trung học cơ sở hạng III - Mã số V.07.04.32.
2. Giáo viên trung học cơ sở hạng II - Mã số V
thân;
h) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.
Như vậy, viên chức giữ chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng 3 phải có tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn và nghiệp vụ được quy định như trên.
Từ 01/7/2023 mức lương của
Mã số của chức danh giáo viên tiểu học hạng 2 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm:
1. Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29.
2. Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số V.07.03.28.
3. Giáo viên tiểu
Viên chức giữ chức danh giáo viên tiểu học hạng 3 có mã số là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm:
1. Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29.
2. Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số V.07.03.28.
3. Giáo
bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kỹ thuật sản xuất chương trình truyền hình, công nghệ truyền hình, công nghệ truyền thông, truyền thông đa phương tiện. Trường hợp tốt nghiệp đại học ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ dựng phim hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng chuyên ngành kỹ thuật sản xuất chương trình truyền
chuyên ngành kỹ thuật sản xuất chương trình truyền hình, công nghệ truyền hình, công nghệ truyền thông, truyền thông đa phương tiện. Trường hợp tốt nghiệp đại học ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ dựng phim hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng chuyên ngành kỹ thuật sản xuất chương trình truyền hình, công nghệ truyền hình, công
lên chuyên ngành kỹ thuật sản xuất chương trình truyền hình, công nghệ truyền hình, công nghệ truyền thông, truyền thông đa phương tiện. Trường hợp tốt nghiệp đại học ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ dựng phim hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng chuyên ngành dựng phim, kỹ thuật sản xuất chương trình truyền hình, công nghệ
học trở lên chuyên ngành quay phim;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quay phim.
...
Theo đó yêu cầu quay phim hạng 1 phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành quay phim. Đồng thời phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quay phim
tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành quay phim;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quay phim.
...
Theo đó yêu cầu quay phim hạng 3 phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành quay phim. Đồng thời phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
trở lên chuyên ngành kỹ thuật sản xuất chương trình truyền hình, công nghệ truyền hình, công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông. Trường hợp tốt nghiệp đại học ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ dựng phim.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật dựng phim.
3. Tiêu chuẩn về
quay phim;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quay phim.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được đường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về văn hóa văn nghệ; các sự kiện chính trị, xã hội quan trọng; các thành tựu về văn hóa, văn nghệ ở trong nước và
Tuyên truyền viên văn hóa chính có mã số là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 02/2023/TT-BVHTTDL quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tuyên truyền viên văn hóa
1. Tuyên truyền viên văn hóa chính Mã số: V.10.10.34
2. Tuyên truyền viên văn hóa Mã số: V.10.10.35
3. Tuyên truyền viên văn hóa trung cấp Mã số: V
Mã số của tuyên truyền viên văn hóa là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 02/2023/TT-BVHTTDL quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tuyên truyền viên văn hóa
1. Tuyên truyền viên văn hóa chính Mã số: V.10.10.34
2. Tuyên truyền viên văn hóa Mã số: V.10.10.35
3. Tuyên truyền viên văn hóa trung cấp Mã số: V.10
Mã số của tuyên truyền viên văn hóa trung cấp là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 02/2023/TT-BVHTTDL quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tuyên truyền viên văn hóa
1. Tuyên truyền viên văn hóa chính Mã số: V.10.10.34
2. Tuyên truyền viên văn hóa Mã số: V.10.10.35
3. Tuyên truyền viên văn hóa trung cấp Mã
Mã số của cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 1 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 39/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa
1. Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng I Mã số: V.12.52.01
2. Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II Mã số: V.12.52.02
3. Cảng vụ viên
Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 2 có mã số là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 39/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa
1. Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng I Mã số: V.12.52.01
2. Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II Mã số: V.12.52.02
3. Cảng vụ viên
Mã số của cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 3 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 39/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa
1. Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng I Mã số: V.12.52.01
2. Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II Mã số: V.12.52.02
3. Cảng vụ viên
tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không.
...
Theo đó yêu cầu cảng vụ viên hàng không phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với